Câu hỏi
Câu 22. (}_(92)^235U là đồng vị phóng xạ alpha có chu kỳ bán rã T. Ban đầu có 50g ()_{92)^235U nguyên chất. Thể tích khí heli (ở đktc) được tạo thành sau 3T là : A. 4,17 lit B. 8,34 lít D. 7,57 lít C. 5,34 lít Câu 23. (}_(11)^24Na là đồng vị phóng xạ beta ^- và tạo thành ()_{12)^24Mg Ban đầu có 300g_(11)^24Na , sau 75 giờ độ phóng xạ của nó giảm đi 32 lần.Khối lượng (}_{12)^24Mg sinh ra sau 45 giờ (kề từ thời điểm ban đầu) là : A. 100g B. 37,5g C. 262,5g D. 200g mẫu chất phóng xạ trên bị phân rã trong bao Câu 24. (}_{27)^60Co là chất phóng xạ beta ^- với chu kỳ bán rã là 5,3 nǎm Hỏi 75% lâu : A. 2,65 nǎm B. 3,53 nǎm C. 21,2 nǎm D. 10,6 nǎm Câu 25. Đề đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng phương pháp đếm xung Ban đầu trong 1 phút có 250 xung nhưng sau đó 1 giờ kể từ lần đo thứ nhất thì cũng trong 1 phút chỉ còn đếm được 92 xung. Chu kỳ bán rã của chât đó là : B A. 28'31s C. 35'28s D 45'21s Câu 26. Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày và có số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số độ phóng xạ của hai mẫu là H_(B)/H_(A)=5,6. tuổi của mẫu A nhiều hơn tuổi của mầu B là : A. 343 ngày B. 199 ,5 ngày C. 543 ngày D. 371 ngày Câu 27. Hai chất phóng xạ X, Y ban đầu có số hạt nhân như nhau.Chu kỳ bán rã của chúng là T_(X)=1h,T_(Y)=4h Sau 2h ti số giữa độ phóng xạ của chất X và Y là : A. 2:1 C. 1:4 D. sqrt (2):1 B 1:2sqrt (2) Câu 28. Một chất phóng xạ lúc đầu có độ phóng xạ 5Ci. Sau 2 ngày độ phóng xạ còn lại là 3Ci. Hằng số phóng xạ của chất đó là : A . 0.6 giờ B 0,6gigrave (o)^-1 C. C,011 giờ D 0,011gigrave (o)^-1 Câu 29. Sau một giờ số nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi 3,8% . Hằng số phóng xạ của chất ấy là : D 3,54cdot 10^-5s^1- 2,1cdot 10^-5s^1- B 1,1cdot 10^-5s^1- C 2,39cdot 10^-5s^1- Câu 30. Hạt nhân (}_{88)^226Ra có chu kỳ bán rã là 1570 nǎm, phát ra phóng xạ a và biến đổi thành hạt nhân X. Lúc đầu có 2,26gam rađi. Cho N_(A)=6,02cdot 10^26kmol^-1 . Số hạt nhân X được tạo thành trong nǎm thứ 786 là : 6,02cdot 10^17 B 4,255cdot 10^21 C 4,255cdot 10^24 D. 6,02cdot 10^20 Câu 31. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ lambda =1,44cdot 10^-3h^-1 . Hỏi 75% khối lượng ban đầu của chất ấy bị phân rã trong bao lâu? B. 37,4 ngày D. 40,1 ngày A. 36 ngày C. 41 ngày Câu 32. Thời gian đề số hạt nhân nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi e lần là tau =1/lambda ( λ là hằng số phóng xạ của chất ấy). Số phần trǎm nguyên tố phóng xạ bị phân rã trong thời gian tau là : A. 50% B. 63% C. 60% D. 55%
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(267 phiếu bầu)
Ánh Dươngchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi:<br /><br />**Câu 22:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** ${}_{92}^{235}U \rightarrow {}_{2}^{4}He + {}_{90}^{231}Th$<br />* **Số mol He tạo thành:** Sau 3 chu kỳ bán rã, số mol U còn lại là 50g / 2^3 = 6,25g. <br />* Số mol U bị phân rã: 50g - 6,25g = 43,75g<br />* Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol U phân rã tạo ra 1 mol He.<br />* Số mol He tạo thành: 43,75g / 235g/mol = 0,186 mol<br />* **Thể tích He:** V = n.22,4 = 0,186 mol . 22,4 lít/mol ≈ 4,17 lít<br /><br />**Đáp án:** A. 4,17 lít<br /><br />**Câu 23:**<br /><br />* **Chu kỳ bán rã:** Độ phóng xạ giảm đi 32 lần sau 75 giờ, tức là trải qua 5 chu kỳ bán rã (32 = 2^5).<br />* **Chu kỳ bán rã:** T = 75 giờ / 5 = 15 giờ<br />* **Khối lượng Na còn lại sau 45 giờ:** Sau 45 giờ, tức là trải qua 3 chu kỳ bán rã (45 giờ / 15 giờ/chu kỳ = 3 chu kỳ).<br />* Khối lượng Na còn lại: 300g / 2^3 = 37,5g<br />* **Khối lượng Mg sinh ra:** Khối lượng Mg sinh ra bằng khối lượng Na bị phân rã: 300g - 37,5g = 262,5g<br /><br />**Đáp án:** C. 262,5g<br /><br />**Câu 24:**<br /><br />* **Thời gian phân rã:** 75% khối lượng bị phân rã tương ứng với 2 chu kỳ bán rã (100% - 75% = 25% còn lại, 25% = 50% / 2 = 1/2^2).<br />* **Thời gian:** t = 2T = 2 * 5,3 năm = 10,6 năm<br /><br />**Đáp án:** D. 10,6 năm<br /><br />**Câu 25:**<br /><br />* **Số hạt nhân còn lại:** Sau 1 giờ (60 phút), số xung giảm từ 250 xuống 92, tức là giảm đi 250 - 92 = 158 xung.<br />* **Tỉ lệ giảm:** Tỉ lệ giảm số xung là 158 / 250 = 0,632 = 63,2%<br />* **Chu kỳ bán rã:** 63,2% tương ứng với 1 chu kỳ bán rã.<br />* **Thời gian:** Chu kỳ bán rã là 1 giờ = 60 phút.<br /><br />**Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn.<br /><br />**Câu 26:**<br /><br />* **Tỉ lệ độ phóng xạ:** Độ phóng xạ tỉ lệ thuận với số hạt nhân còn lại.<br />* **Tỉ lệ số hạt nhân:** H<sub>B</sub>/H<sub>A</sub> = 5,6, tức là mẫu B có số hạt nhân còn lại gấp 5,6 lần mẫu A.<br />* **Số chu kỳ bán rã:** Mẫu B đã trải qua nhiều chu kỳ bán rã hơn mẫu A để số hạt nhân còn lại nhiều hơn.<br />* **Hiệu số chu kỳ:** 5,6 = 2^(n), với n là hiệu số chu kỳ bán rã giữa mẫu B và mẫu A.<br />* **Giải phương trình:** n ≈ 2,48<br />* **Hiệu số tuổi:** Hiệu số tuổi của hai mẫu là 2,48 * 138 ngày ≈ 343 ngày<br /><br />**Đáp án:** A. 343 ngày<br /><br />**Câu 27:**<br /><br />* **Số hạt nhân còn lại:** Sau 2 giờ, chất X trải qua 2 chu kỳ bán rã, chất Y trải qua 2/4 = 0,5 chu kỳ bán rã.<br />* **Tỉ lệ số hạt nhân:** Số hạt nhân X còn lại là 1/2^2 = 1/4 số hạt nhân ban đầu. Số hạt nhân Y còn lại là 1/2^(0,5) = 1/√2 số hạt nhân ban đầu.<br />* **Tỉ lệ độ phóng xạ:** Độ phóng xạ tỉ lệ thuận với số hạt nhân còn lại.<br />* **Tỉ lệ:** H<sub>X</sub>/H<sub>Y</sub> = (1/4) / (1/√2) = √2 / 4 = 1 / (2√2)<br /><br />**Đáp án:** B. 1:2√2<br /><br />**Câu 28:**<br /><br />* **Công thức phân rã:** A(t) = A<sub>0</sub> * e^(-λt)<br />* **Giải phương trình:** 3 = 5 * e^(-λ * 2 ngày)<br />* **Hằng số phóng xạ:** λ ≈ 0,201 ngày⁻¹<br />* **Chuyển đổi đơn vị:** λ ≈ 0,201 ngày⁻¹ * (1 ngày / 24 giờ) ≈ 0,0084 giờ⁻¹<br /><br />**Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn.<br /><br />**Câu 29:**<br /><br />* **Công thức phân rã:** N(t) = N<sub>0</sub> * e^(-λt)<br />* **Giải phương trình:** 0,962 = e^(-λ * 3600 giây)<br />* **Hằng số phóng xạ:** λ ≈ 1,1 * 10⁻⁵ giây⁻¹<br /><br />**Đáp án:** B. 1,1 * 10⁻⁵ giây⁻¹<br /><br />**Câu 30:**<br /><br />* **Số hạt nhân Ra ban đầu:** n = m / M = 2,26g / 226g/mol = 0,01 mol<br />* **Số hạt nhân Ra ban đầu:** N<sub>0</sub> = n * N<sub>A</sub> = 0,01 mol * 6,02 * 10²⁶ hạt/mol = 6,02 * 10²⁴ hạt<br />* **Số hạt nhân Ra còn lại sau 786 năm:** N = N<sub>0</sub> * (1/2)^(t/T) = 6,02 * 10²⁴ hạt * (1/2)^(786 năm / 1570 năm) ≈ 3,01 * 10²⁴ hạt<br />* **Số hạt nhân X tạo thành:** Số hạt nhân X tạo thành bằng số hạt nhân Ra bị phân rã: 6,02 * 10²⁴ hạt - 3,01 * 10²⁴ hạt = 3,01 * 10²⁴ hạt<br /><br />**Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn.<br /><br />**Câu 31:**<br /><br />* **Công thức phân rã:** N(t) = N<sub>0</sub> * e^(-λt)<br />* **Giải phương trình:** 0,25 = e^(-1,44 * 10⁻³ giờ⁻¹ * t)<br />* **Thời gian:** t ≈ 1528 giờ<br />* **Chuyển đổi đơn vị:** t ≈ 1528 giờ / 24 giờ/ngày ≈ 63,7 ngày<br /><br />**Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn.<br /><br />**Câu 32:**<br /><br />* **Công thức phân rã:** N(t) = N<sub>0</sub> * e^(-λt)<br />* **Sau thời gian τ:** N(τ) = N<sub>0</sub> * e^(-λ * 1/λ) = N<sub>0</sub> * e⁻¹<br />* **Tỉ lệ phân rã:** (N<sub>0</sub> - N(τ)) / N<sub>0</sub> = (N<sub>0</sub> - N<sub>0</sub> * e⁻¹) / N<sub>0</sub> = 1 - e⁻¹ ≈ 0,632 = 63,2%<br /><br />**Đáp án:** B. 63% <br />