Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 9. Biết E^0_(Ag+/Ag)=+0,8V;E^0Fe3+/Fe2+=0,77V Vậy nhận định nào sau đây đúng? A. Ion Fc^2+ bị oxi hóa bởi Ag^+ B. Ion Fe^3+ oxi hóa được Ag C. Ion Fe^2+ oxi hóa được Ag D. Ion Ag^+ bị khử bởi ion Fe^3 Câu 10. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa : Zn-Cu là 1 ,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E^0_(Ag)+/Ag=+0,8V . Thế điện cực chuẩn E^0zn^2+/Zn và E^0Cu^2+/Cu lần lượt là: A. -0,76V và +0,34V B. -1,46V và -0,34V C. +1,56V và +0,64V -1,56V và +0,64V Câu 4.Thế điện cực của điện cực : Cu trong dung dịch CuSO4 0,01M có giá trị bằng bao nhiêu?Biết: A. 0,281V B. 0,34V C. 0,399V D. 0.3695V Câu 5. Cho pin gôm 2 điện cực : Cu trong dung dịch CuSO4 0,01M và Fe trong dung dịch FeSO4 1M.Biết thể điện cực tiêu chuẩn của điện cực Cu và Fe lần lượt là: E_(Cu2+/Cu)^0=+0,34(V) và E^0Fc2+/Fe^=-0,44(V) Sức điện động của pin có giá trị: A. 0.721 v B. -0,721V C. 0,78V D. -0,78V Câu 6: Cho sơ đô pin: (-) Fe/Fe^2+//Sn^2+/Sn(+) phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động là: A. Sn^2++Fearrow Fe^2++Sn B. Sn+Fearrow Fe^2++Sn^2+ C. Fe^2++Snarrow Sn^2++Fe D. Fe^2++Sn^2+arrow Sn+Fe Câu 7: Cho phuong trình phản ứng khi pin hoạt động là: Fe+Cu^2+=Fe^2++Cu Sơ đô pin của pin tương ứng là: A. (-) Fe/Fe^2+//Cu^2+/Cu(+) B. (-) Fe^2+/Fe//Cu^(2+/Cu(+))

Câu hỏi

Câu 9. Biết E^0_(Ag+/Ag)=+0,8V;E^0Fe3+/Fe2+=0,77V
Vậy nhận định nào sau đây đúng?
A. Ion
Fc^2+ bị oxi hóa bởi Ag^+
B.
Ion Fe^3+ oxi hóa được Ag
C.
Ion Fe^2+ oxi hóa được Ag
D. Ion
Ag^+ bị khử bởi ion Fe^3
Câu 10. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa : Zn-Cu là 1 ,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện
cực chuẩn E^0_(Ag)+/Ag=+0,8V . Thế điện cực chuẩn E^0zn^2+/Zn và E^0Cu^2+/Cu lần lượt là:
A.
-0,76V và +0,34V
B. -1,46V và -0,34V
C.
+1,56V và +0,64V
-1,56V và +0,64V
Câu 4.Thế điện cực của điện cực : Cu trong dung dịch CuSO4 0,01M có giá trị bằng bao nhiêu?Biết:
A. 0,281V
B. 0,34V
C. 0,399V
D. 0.3695V
Câu 5. Cho pin gôm 2 điện cực : Cu trong dung dịch CuSO4 0,01M và Fe trong dung dịch FeSO4
1M.Biết thể điện cực tiêu chuẩn của điện cực Cu và Fe lần lượt là:
E_(Cu2+/Cu)^0=+0,34(V) và E^0Fc2+/Fe^=-0,44(V)
Sức điện động của pin có giá trị:
A. 0.721 v
B.	-0,721V
C. 0,78V
D. -0,78V
Câu 6: Cho sơ đô pin: (-) Fe/Fe^2+//Sn^2+/Sn(+) phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động là:
A.
Sn^2++Fearrow Fe^2++Sn
B.
Sn+Fearrow Fe^2++Sn^2+
C.
Fe^2++Snarrow Sn^2++Fe
D.
Fe^2++Sn^2+arrow Sn+Fe
Câu 7: Cho phuong trình phản ứng khi pin hoạt động là:
Fe+Cu^2+=Fe^2++Cu
Sơ đô pin của pin tương ứng là:
A. (-) Fe/Fe^2+//Cu^2+/Cu(+)
B. (-) Fe^2+/Fe//Cu^(2+/Cu(+))
zoom-out-in

Câu 9. Biết E^0_(Ag+/Ag)=+0,8V;E^0Fe3+/Fe2+=0,77V Vậy nhận định nào sau đây đúng? A. Ion Fc^2+ bị oxi hóa bởi Ag^+ B. Ion Fe^3+ oxi hóa được Ag C. Ion Fe^2+ oxi hóa được Ag D. Ion Ag^+ bị khử bởi ion Fe^3 Câu 10. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa : Zn-Cu là 1 ,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E^0_(Ag)+/Ag=+0,8V . Thế điện cực chuẩn E^0zn^2+/Zn và E^0Cu^2+/Cu lần lượt là: A. -0,76V và +0,34V B. -1,46V và -0,34V C. +1,56V và +0,64V -1,56V và +0,64V Câu 4.Thế điện cực của điện cực : Cu trong dung dịch CuSO4 0,01M có giá trị bằng bao nhiêu?Biết: A. 0,281V B. 0,34V C. 0,399V D. 0.3695V Câu 5. Cho pin gôm 2 điện cực : Cu trong dung dịch CuSO4 0,01M và Fe trong dung dịch FeSO4 1M.Biết thể điện cực tiêu chuẩn của điện cực Cu và Fe lần lượt là: E_(Cu2+/Cu)^0=+0,34(V) và E^0Fc2+/Fe^=-0,44(V) Sức điện động của pin có giá trị: A. 0.721 v B. -0,721V C. 0,78V D. -0,78V Câu 6: Cho sơ đô pin: (-) Fe/Fe^2+//Sn^2+/Sn(+) phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động là: A. Sn^2++Fearrow Fe^2++Sn B. Sn+Fearrow Fe^2++Sn^2+ C. Fe^2++Snarrow Sn^2++Fe D. Fe^2++Sn^2+arrow Sn+Fe Câu 7: Cho phuong trình phản ứng khi pin hoạt động là: Fe+Cu^2+=Fe^2++Cu Sơ đô pin của pin tương ứng là: A. (-) Fe/Fe^2+//Cu^2+/Cu(+) B. (-) Fe^2+/Fe//Cu^(2+/Cu(+))

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(195 phiếu bầu)
avatar
Cẩmthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 9:**<br /><br />* **Phân tích:** Ta cần so sánh thế điện cực chuẩn của hai cặp điện cực Ag+/Ag và Fe3+/Fe2+. Cặp điện cực có thế điện cực chuẩn cao hơn sẽ có khả năng bị khử cao hơn. Cặp điện cực có thế điện cực chuẩn thấp hơn sẽ có khả năng bị oxi hóa cao hơn.<br /><br />* **So sánh:** $E^{0}_{Ag+/Ag} = +0.8V > E^{0}_{Fe3+/Fe2+} = +0.77V$<br /><br />* **Kết luận:** Ag+ có khả năng bị khử cao hơn Fe3+. Do đó, Ag+ có thể oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.<br /><br />* **Đáp án:** **A. Ion Fe2+ bị oxi hóa bởi Ag+**<br /><br /><br />**Câu 10:**<br /><br />* **Phương pháp:** Sử dụng công thức tính suất điện động của pin: $E_{pin} = E_{catot} - E_{anot}$<br /><br />* **Giải:**<br /><br /> * Pin Zn-Cu: $E_{Zn-Cu} = E^{0}_{Cu^{2+}/Cu} - E^{0}_{Zn^{2+}/Zn} = 1.1V$<br /> * Pin Cu-Ag: $E_{Cu-Ag} = E^{0}_{Ag+/Ag} - E^{0}_{Cu^{2+}/Cu} = 0.46V$<br /><br /> Ta có hệ phương trình:<br /><br /> 1) $E^{0}_{Cu^{2+}/Cu} - E^{0}_{Zn^{2+}/Zn} = 1.1V$<br /> 2) $0.8V - E^{0}_{Cu^{2+}/Cu} = 0.46V$<br /><br /> Từ phương trình (2): $E^{0}_{Cu^{2+}/Cu} = 0.8V - 0.46V = 0.34V$<br /><br /> Thay vào phương trình (1): $0.34V - E^{0}_{Zn^{2+}/Zn} = 1.1V$<br /><br /> $E^{0}_{Zn^{2+}/Zn} = 0.34V - 1.1V = -0.76V$<br /><br />* **Đáp án:** **A. -0.76V và +0.34V**<br /><br /><br />**Câu 4:**<br /><br />* **Phương pháp:** Sử dụng phương trình Nernst: $E = E^0 - \frac{RT}{nF}lnQ$<br /><br /> Trong đó:<br /> * E là thế điện cực<br /> * E⁰ là thế điện cực chuẩn<br /> * R là hằng số khí lý tưởng (8.314 J/mol.K)<br /> * T là nhiệt độ tuyệt đối (K)<br /> * n là số electron trao đổi<br /> * F là hằng số Faraday (96500 C/mol)<br /> * Q là thương số phản ứng<br /><br />* **Giải:** Giả sử nhiệt độ là 25⁰C (298K). Phản ứng điện cực là: $Cu^{2+} + 2e^- \rightarrow Cu$<br /><br /> $E = E^0_{Cu^{2+}/Cu} - \frac{0.0592}{2}log(\frac{1}{[Cu^{2+}]})$<br /><br /> $E = 0.34V - \frac{0.0592}{2}log(\frac{1}{0.01}) = 0.34V - 0.0296 \times 2 = 0.34V - 0.0592 = 0.2808V$<br /><br />* **Đáp án:** **A. 0.281V** (Sai số nhỏ do làm tròn)<br /><br /><br />**Câu 5:**<br /><br />* **Phương pháp:** $E_{pin} = E_{catot} - E_{anot}$ và sử dụng phương trình Nernst cho mỗi điện cực.<br /><br />* **Giải:**<br /><br /> * Điện cực Cu: $E_{Cu} = E^0_{Cu^{2+}/Cu} - \frac{0.0592}{2}log(\frac{1}{0.01}) = 0.34V - 0.0592V = 0.2808V$<br /> * Điện cực Fe: $E_{Fe} = E^0_{Fe^{2+}/Fe} - \frac{0.0592}{2}log(\frac{1}{1}) = -0.44V$<br /><br /> $E_{pin} = E_{Cu} - E_{Fe} = 0.2808V - (-0.44V) = 0.7208V$<br /><br />* **Đáp án:** **A. 0.721V** (Sai số nhỏ do làm tròn)<br /><br /><br />**Câu 6:**<br /><br />* **Phân tích:** Điện cực Fe có thế điện cực chuẩn thấp hơn Sn, nên Fe sẽ bị oxi hóa và Sn2+ sẽ bị khử.<br /><br />* **Đáp án:** **A. Sn2+ + Fe → Fe2+ + Sn**<br /><br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Phân tích:** Fe bị oxi hóa (anot, cực âm), Cu2+ bị khử (catot, cực dương).<br /><br />* **Đáp án:** **A. (-) Fe/Fe2+//Cu2+/Cu(+)**<br /><br /><br />Lưu ý: Các kết quả tính toán có thể có sai số nhỏ do làm tròn. Phương trình Nernst được sử dụng với giả định nhiệt độ là 25⁰C.<br />