Trang chủ
/
Hóa học
/
Cầu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi? A. Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun/kg D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q=Lm trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khôi lượng của chất lỏng. Câu 17: Khi nâu cơm ta mở nǎp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do A. hơi nước trong nôi ngưng tụ. B. hạt gạo bị nóng chảy. C. hơi nước bên ngoài nôi ngưng tụ. D. hơi nước bên ngoài nồi đông đặC. Câu 18: Đun một lượng nước trong ấm . Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3cdot 10^6J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm 300 gam nước hóa thành hơi là A. 690 kJ. B. 230 kJ. C. 460 kJ. D. 320 kJ.

Câu hỏi

Cầu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi?
A. Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của
khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun/kg
D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q=Lm trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất
lỏng, m là khôi lượng của chất lỏng.
Câu 17: Khi nâu cơm ta mở nǎp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do
A. hơi nước trong nôi ngưng tụ.
B. hạt gạo bị nóng chảy.
C. hơi nước bên ngoài nôi ngưng tụ.
D. hơi nước bên ngoài nồi đông đặC.
Câu 18: Đun một lượng nước trong ấm . Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng
1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3cdot 10^6J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm 300 gam
nước hóa thành hơi là
A. 690 kJ.
B. 230 kJ.
C. 460 kJ.
D. 320 kJ.
zoom-out-in

Cầu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi? A. Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun/kg D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q=Lm trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khôi lượng của chất lỏng. Câu 17: Khi nâu cơm ta mở nǎp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào là do A. hơi nước trong nôi ngưng tụ. B. hạt gạo bị nóng chảy. C. hơi nước bên ngoài nôi ngưng tụ. D. hơi nước bên ngoài nồi đông đặC. Câu 18: Đun một lượng nước trong ấm . Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3cdot 10^6J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm 300 gam nước hóa thành hơi là A. 690 kJ. B. 230 kJ. C. 460 kJ. D. 320 kJ.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(235 phiếu bầu)
avatar
Phong Hàcựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

Câu 16: B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.<br />Câu 17: A. hơi nước trong nồi ngưng tụ.<br />Câu 18: A. 690 kJ.

Giải thích

Câu 16: Phát biểu B là sai vì nhiệt hoá hơi không tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. Nhiệt hoá hơi là nhiệt lượng cần thiết để biến một đơn vị khối lượng của chất lỏng thành hơi mà không thay đổi nhiệt độ.<br /><br />Câu 17: Câu A là đúng vì khi nâu cơm, hơi nước trong nồi sẽ ngưng tụ thành nước khi gặp điều kiện lạnh hơn, tạo thành các giọt nước bám vào nắp nồi.<br /><br />Câu 18: Để tính nhiệt lượng cần thiết để làm 300g nước hóa thành hơi, ta sử dụng công thức Q = mL, trong đó m = 300g = 0.3kg, L = 2.3*10^6 J/kg. Do đó, Q = 0.3kg * 2.3*10^6 J/kg = 690kJ. Vậy đáp án đúng là A.