Câu hỏi
(c) Cho m gam Al tá c dụng với lượng dư dung dịch HNO_(3) sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,9916 lít hỗn hợp khí N_(2) và N_(2)O có tỉ khối so với hiđro bằng 18.Tính m? Câu 5. (A.07) :Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe . Cu (tỉ lệ mol 1:1 ) bằng axit HNO_(3) thu được V lít (ở đkc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO_(2) ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dự, Tikhối của X đối với H_(2) bằng 19. Xác định V?
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(198 phiếu bầu)
Lan Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải chi tiết:<br /><br />**Câu (c):**<br /><br />**1. Xác định số mol khí:**<br /><br />* Tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđro là 18, suy ra khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 18 x 2 = 36 g/mol.<br />* Gọi số mol của $N_2$ là x và số mol của $N_2O$ là y.<br />* Ta có hệ phương trình: <br /> * x + y = 0,9916 / 22,4 = 0,04425 (mol)<br /> * (28x + 44y) / (x + y) = 36<br />* Giải hệ phương trình, ta được: x = 0,03 mol và y = 0,01425 mol.<br /><br />**2. Viết phương trình phản ứng:**<br /><br />* Al + 4HNO<sub>3</sub> → Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H<sub>2</sub>O<br />* Al + 6HNO<sub>3</sub> → Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3NO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>O<br />* 10Al + 36HNO<sub>3</sub> → 10Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3N<sub>2</sub> + 18H<sub>2</sub>O<br />* 8Al + 30HNO<sub>3</sub> → 8Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3N<sub>2</sub>O + 15H<sub>2</sub>O<br /><br />**3. Áp dụng định luật bảo toàn electron:**<br /><br />* Quá trình nhường electron: Al → Al<sup>3+</sup> + 3e<br />* Quá trình nhận electron: <br /> * N<sup>+5</sup> + 4e → N<sup>+1</sup> (trong N<sub>2</sub>O)<br /> * 2N<sup>+5</sup> + 10e → N<sub>2</sub> <br />* Tổng số mol electron nhường = tổng số mol electron nhận: 3n<sub>Al</sub> = 10n<sub>N2</sub> + 8n<sub>N2O</sub><br />* Thay số liệu, ta được: 3n<sub>Al</sub> = 10 x 0,03 + 8 x 0,01425 = 0,418 <br />* Suy ra n<sub>Al</sub> = 0,418 / 3 = 0,1393 mol<br /><br />**4. Tính khối lượng Al:**<br /><br />* m<sub>Al</sub> = n<sub>Al</sub> x M<sub>Al</sub> = 0,1393 x 27 = 3,76 g<br /><br />**Vậy m = 3,76 g.**<br /><br />**Câu 5:**<br /><br />**1. Xác định số mol khí:**<br /><br />* Tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđro là 19, suy ra khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 19 x 2 = 38 g/mol.<br />* Gọi số mol của NO là x và số mol của NO<sub>2</sub> là y.<br />* Ta có hệ phương trình: <br /> * x + y = V / 22,4 <br /> * (30x + 46y) / (x + y) = 38<br />* Giải hệ phương trình, ta được: x = V / 44,8 và y = V / 22,4<br /><br />**2. Viết phương trình phản ứng:**<br /><br />* Fe + 4HNO<sub>3</sub> → Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H<sub>2</sub>O<br />* Cu + 4HNO<sub>3</sub> → Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O<br /><br />**3. Áp dụng định luật bảo toàn electron:**<br /><br />* Quá trình nhường electron: <br /> * Fe → Fe<sup>3+</sup> + 3e<br /> * Cu → Cu<sup>2+</sup> + 2e<br />* Quá trình nhận electron: <br /> * N<sup>+5</sup> + 3e → N<sup>+2</sup> (trong NO)<br /> * N<sup>+5</sup> + 1e → N<sup>+4</sup> (trong NO<sub>2</sub>)<br />* Tổng số mol electron nhường = tổng số mol electron nhận: 3n<sub>Fe</sub> + 2n<sub>Cu</sub> = 3n<sub>NO</sub> + n<sub>NO2</sub><br />* Thay số liệu, ta được: 3 x 0,1 + 2 x 0,1 = 3 x V / 44,8 + V / 22,4<br />* Suy ra V = 4,48 lít<br /><br />**Vậy V = 4,48 lít.**<br /><br />**Lưu ý:**<br /><br />* Các phương trình phản ứng được viết dựa trên cơ sở cân bằng electron.<br />* Trong quá trình giải, cần chú ý đến tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng.<br />* Cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.<br />