Câu hỏi

13/ Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M,kim loại chiếm 20% về khối lượng . Công C.3. thức của muố i đó là: A Fe_(2)(SO_(4))_(3) B. Na_(2)SO_(4) C. MgSO_(4) D. CaSO_(3) D. 4. 14/ Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H_(2)SO_(4) loãng dư thu được khối lượng muối là A. 20 g. B. 15,4 g. C. 24,8 g. 15/Cho 0,I mol CuSO_(4) tác dụng với dung dịch Ba(OH)_(2) dư, thu được kết tủa có khối lượng là 1. 9,8g. B.33,1g. C. 23,3g. D. 31,3g. 6/ Cho dãy các chất sau: H_(2)SO_(4),(NH_(4))_(2)SO_(4) AgCl, CuCl_(2),Cu(OH)_(2),Na_(2)O,Ba(NO_(3))_(2),Al_(2)(SO_(4)) I_(3)PO_(4) 7/ Cho các muối sau: Na_(2)SO_(4),BaCl_(2),AgNO_(3),K_(2)CO_(3) Gọi tên các muối trên.
Giải pháp
4.1(151 phiếu bầu)

Hươngchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
1.C.3. 2.B. 3.A. 4.6/ Đáp án: \( H_2SO_4 \) - axit sulfuric, \( (NH_4)_2SO_4 \) - amoni sulfat, AgCl - bạc clorua, \( CuCl_2 \) - đồng(II) clorua, \( Cu(OH)_2 \) - đồng(II) hidroxit, \( Na_2O \) - natri oxit, \( Ba(NO_3)_2 \) - bari nitrat, \( Al_2(SO_4)_3 \) - nhôm sulfat, \( H_3PO_4 \) - axit phosphoric. 5.7/ Đáp án: \( Na_2SO_4 \) - natri sulfat, \( BaCl_2 \) - bari clorua, \( AgNO_3 \) - bạc nitrat, \( K_2CO_3 \) - kali cacbonat. PTHH: \( Na_2SO_4 + BaCl_2 \rightarrow 2NaCl + BaSO_4 \downarrow \), \( Na_2SO_4 + 2AgNO_3 \rightarrow 2NaNO_3 + Ag_2SO_4 \downarrow \), \( BaCl_2 + 2AgNO_3 \rightarrow 2AgCl \downarrow + Ba(NO_3)_2 \), \( K_2CO_3 + BaCl_2 \rightarrow 2KCl + BaCO_3 \downarrow \), \( K_2CO_3 + 2AgNO_3 \rightarrow 2KNO_3 + Ag_2CO_3 \downarrow \).
Giải thích
1. Để xác định công thức của muối, ta cần xác định khối lượng mol của kim loại M. Với hoá trị II và chiếm 20% khối lượng muối, ta có: \( \frac{2 \times \text{khối lượng mol của M}}{2 \times \text{khối lượng mol của M} + 4 \times \text{khối lượng mol của O} + 32 \times \text{khối lượng mol của S}} = 0.2 \). Từ đó, ta xác định M là Mg, do đó công thức của muối là \( MgSO_4 \). <br /> 2. Phản ứng giữa Fe và \( H_2SO_4 \) tạo thành \( FeSO_4 \) và \( H_2 \). Với 5.6g Fe, ta thu được 15.4g \( FeSO_4 \). <br /> 3. Phản ứng giữa \( CuSO_4 \) và \( Ba(OH)_2 \) tạo thành \( BaSO_4 \) và \( Cu(OH)_2 \). Với 0.1 mol \( CuSO_4 \), ta thu được 23.3g \( BaSO_4 \). <br /> 4. Các muối được gọi tên như trên và PTHH của phản ứng giữa chúng trong dung dịch được viết như trên.