Trang chủ
/
Lịch sử
/
Câu 11. Trong bài "Bình Ngô đại cáo""nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi là? A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ sở tình thương và đạo B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống yên ổn cho dân. C. Tiêu trừ bọn cướp nước, bán nướC.mang lại cuộc sống bình yên hạnh phúc cho nhân dân. D. Là tình yêu thương nhân dân như con Câu 12. "Tuấn kiệt như sao buôi sớm /Nhân tài như lá mùa thu ý" nói: A. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy không có nhiều người tài. B. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy còn rất hiếm người tài giòi. C. Trong hàng ngữ nghĩa quân khi ấy hiếm người vǎn vỡ toàn tài. D. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy các hào kiệt đã hy sinh quá nhiều. Câu 13. Cơ sở nhân nghĩa của bài cáo thể hiện rõ và đầy đủ ý nghĩa nhất trong từ ngữ nào? A. Điếu dân phạt tội B. Mưu phạt tâm công C. Mở đường hiếu sinh D. Đại nghĩa, chí nhân. Câu 14. Trong bài "Đại cáo bình Nghat (o)'' có đến tám lần tác giả sử dụng các từ ngữ tách dòng riêng như một kiểu câu vǎn đặc biệt:Từng nghe, vậy nên,vừa rồi, ta đáy,lại ngặt vì, thế mà, trọn hay, bởi thế.Cách sử dụng loại câu vǎn như vậy,chủ yếu có tác dụng gì? A. Tách đoạn B. Chuyển tiếp C. Tạo sự khúc chiết, mạch lạc cho vǎn bản D. Liên kết Câu 15. Là một áng "thiên cổ hùng vǎn", thành công quan trong, dễ thấy nhất của "Đại cáo bình Nghat (o)'' là đã kết hợp một cách tự nhiên,hài hòa giữa: A. Yếu tố lịch sử và yêu tô nghệ thuật B. Yếu tố lí trí và yếu tố cảm xúc C. Yếu tố chính luận và yếu tố vǎn chương D. Yếu tố tự sự và yêu tô trữ tình Câu 16. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất mối quan hệ giữa việc nhân nghĩa và yên dân được tác giả phát biểu trong câu: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điều phạt trước lo trừ bạo". A. Yên dân là mục đích của việc nhân nghĩa B. Yên dân là thước đo của việc nhân nghĩa C. Yên dân là cái gốc của việc nhân nghĩa D. Yên dân là cốt lõi của việc nhân nghĩa

Câu hỏi

Câu 11. Trong bài "Bình Ngô đại cáo""nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi là?
A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ sở tình thương và đạo
B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống yên ổn cho dân.
C. Tiêu trừ bọn cướp nước, bán nướC.mang lại cuộc sống bình yên hạnh phúc cho nhân
dân.
D. Là tình yêu thương nhân dân như con
Câu 12. "Tuấn kiệt như sao buôi sớm /Nhân tài như lá mùa thu ý" nói:
A. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy không có nhiều người tài.
B. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy còn rất hiếm người tài giòi.
C. Trong hàng ngữ nghĩa quân khi ấy hiếm người vǎn vỡ toàn tài.
D. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy các hào kiệt đã hy sinh quá nhiều.
Câu 13. Cơ sở nhân nghĩa của bài cáo thể hiện rõ và đầy đủ ý nghĩa nhất trong từ ngữ nào?
A. Điếu dân phạt tội
B. Mưu phạt tâm công
C. Mở đường hiếu sinh
D. Đại nghĩa, chí nhân.
Câu 14. Trong bài "Đại cáo bình Nghat (o)''
có đến tám lần tác giả sử dụng các từ ngữ tách dòng
riêng như một kiểu câu vǎn đặc biệt:Từng nghe, vậy nên,vừa rồi, ta đáy,lại ngặt vì, thế mà,
trọn hay, bởi thế.Cách sử dụng loại câu vǎn như vậy,chủ yếu có tác dụng gì?
A. Tách đoạn
B. Chuyển tiếp
C. Tạo sự khúc chiết, mạch lạc cho vǎn bản
D. Liên kết
Câu 15. Là một áng "thiên cổ hùng vǎn", thành công quan trong, dễ thấy nhất của "Đại cáo
bình Nghat (o)'' là đã kết hợp một cách tự nhiên,hài hòa giữa:
A. Yếu tố lịch sử và yêu tô nghệ thuật
B. Yếu tố lí trí và yếu tố cảm xúc
C. Yếu tố chính luận và yếu tố vǎn chương
D. Yếu tố tự sự và yêu tô trữ tình
Câu 16. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất mối quan hệ giữa việc nhân nghĩa và yên dân được
tác giả phát biểu trong câu: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điều phạt trước lo trừ bạo".
A. Yên dân là mục đích của việc nhân nghĩa
B. Yên dân là thước đo của việc nhân nghĩa
C. Yên dân là cái gốc của việc nhân nghĩa
D. Yên dân là cốt lõi của việc nhân nghĩa
zoom-out-in

Câu 11. Trong bài "Bình Ngô đại cáo""nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi là? A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ sở tình thương và đạo B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống yên ổn cho dân. C. Tiêu trừ bọn cướp nước, bán nướC.mang lại cuộc sống bình yên hạnh phúc cho nhân dân. D. Là tình yêu thương nhân dân như con Câu 12. "Tuấn kiệt như sao buôi sớm /Nhân tài như lá mùa thu ý" nói: A. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy không có nhiều người tài. B. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy còn rất hiếm người tài giòi. C. Trong hàng ngữ nghĩa quân khi ấy hiếm người vǎn vỡ toàn tài. D. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy các hào kiệt đã hy sinh quá nhiều. Câu 13. Cơ sở nhân nghĩa của bài cáo thể hiện rõ và đầy đủ ý nghĩa nhất trong từ ngữ nào? A. Điếu dân phạt tội B. Mưu phạt tâm công C. Mở đường hiếu sinh D. Đại nghĩa, chí nhân. Câu 14. Trong bài "Đại cáo bình Nghat (o)'' có đến tám lần tác giả sử dụng các từ ngữ tách dòng riêng như một kiểu câu vǎn đặc biệt:Từng nghe, vậy nên,vừa rồi, ta đáy,lại ngặt vì, thế mà, trọn hay, bởi thế.Cách sử dụng loại câu vǎn như vậy,chủ yếu có tác dụng gì? A. Tách đoạn B. Chuyển tiếp C. Tạo sự khúc chiết, mạch lạc cho vǎn bản D. Liên kết Câu 15. Là một áng "thiên cổ hùng vǎn", thành công quan trong, dễ thấy nhất của "Đại cáo bình Nghat (o)'' là đã kết hợp một cách tự nhiên,hài hòa giữa: A. Yếu tố lịch sử và yêu tô nghệ thuật B. Yếu tố lí trí và yếu tố cảm xúc C. Yếu tố chính luận và yếu tố vǎn chương D. Yếu tố tự sự và yêu tô trữ tình Câu 16. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất mối quan hệ giữa việc nhân nghĩa và yên dân được tác giả phát biểu trong câu: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điều phạt trước lo trừ bạo". A. Yên dân là mục đích của việc nhân nghĩa B. Yên dân là thước đo của việc nhân nghĩa C. Yên dân là cái gốc của việc nhân nghĩa D. Yên dân là cốt lõi của việc nhân nghĩa

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(247 phiếu bầu)
avatar
Hoàng Anngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 11: **C. Tiêu trừ