Câu hỏi
Câu 1. Cho các phát biểu sau : (a) H_(2)SO_(4) đặc là chất hút nước mạnh.. (b) Acid sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. (c) H_(2)SO_(4) loãng có đầy đủ tính chất chung của acid. (d) Khi pha ldãng acid sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào acid. (e) H_(2)SO_(4) đặc tác dụng oxide của kim loại luôn có sự giải phóng SO_(2) Số câu sai là: A. 1 B. 2 C. 3 Câu 2. Khi cho dung dịch H_(2)SO_(4) đặc, nóng lần lượt tác dụng với các chất sau : Cu, Fe_(2)O_(3) C, dung dịch a(OH)_(2) dung dịch Na_(2)SO_(3) . Số phản ứng mà H_(2)SO_(4) đóng vai trò là chất oxi hóa là D. 4
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.0(306 phiếu bầu)
Công Bảochuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
## Câu 1:<br /><br />**Phân tích:**<br /><br />* **(a) $H_{2}SO_{4}$ đặc là chất hút nước mạnh.** **Đúng.** Acid sunfuric đặc có ái lực rất mạnh với nước, có thể hút nước từ nhiều chất, thậm chí là từ các hợp chất hữu cơ.<br />* **(b) Acid sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm.** **Đúng.** Do tính chất hút nước mạnh, acid sunfuric đặc được dùng để làm khô các chất khí ẩm, trừ các khí phản ứng với acid sunfuric như $NH_{3}$, $H_{2}S$.<br />* **(c) $H_{2}SO_{4}$ loãng có đầy đủ tính chất chung của acid.** **Đúng.** Acid sunfuric loãng có đầy đủ tính chất chung của acid như làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại trước H, tác dụng với base, oxide base, muối.<br />* **(d) Khi pha loãng acid sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào acid.** **Sai.** Khi pha loãng acid sunfuric, phải cho từ từ acid vào nước, khuấy đều. Nếu cho nước vào acid, nhiệt lượng tỏa ra rất lớn có thể gây nổ, bắn tung tóe acid gây nguy hiểm.<br />* **(e) $H_{2}SO_{4}$ đặc tác dụng oxide của kim loại luôn có sự giải phóng $SO_{2}$.** **Sai.** $H_{2}SO_{4}$ đặc tác dụng với oxide của kim loại có thể tạo ra $SO_{2}$ hoặc $SO_{3}$ tùy thuộc vào tính khử của kim loại và nồng độ của acid. Ví dụ:<br /> * $Fe_{2}O_{3}$ + $3H_{2}SO_{4}$ → $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ + $3H_{2}O$<br /> * $CuO$ + $H_{2}SO_{4}$ → $CuSO_{4}$ + $H_{2}O$<br /><br />**Kết luận:**<br /><br />Có 2 câu sai là (d) và (e).<br /><br />**Đáp án:** B. 2<br /><br />## Câu 2:<br /><br />**Phân tích:**<br /><br />* **Cu:** $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng oxi hóa Cu tạo thành $CuSO_{4}$, $SO_{2}$ và $H_{2}O$.<br />* **$Fe_{2}O_{3}$:** $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng tác dụng với $Fe_{2}O_{3}$ tạo thành $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ và $H_{2}O$. Phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa nên $H_{2}SO_{4}$ không đóng vai trò chất oxi hóa.<br />* **C:** $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng tác dụng với C tạo thành $CO_{2}$, $SO_{2}$ và $H_{2}O$. Phản ứng này $H_{2}SO_{4}$ đóng vai trò chất oxi hóa.<br />* **Dung dịch $a(OH)_{2}$:** $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng tác dụng với dung dịch $a(OH)_{2}$ tạo thành muối sunfat và nước. Phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa nên $H_{2}SO_{4}$ không đóng vai trò chất oxi hóa.<br />* **Dung dịch $Na_{2}SO_{3}$:** $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng tác dụng với dung dịch $Na_{2}SO_{3}$ tạo thành $Na_{2}SO_{4}$, $SO_{2}$ và $H_{2}O$. Phản ứng này $H_{2}SO_{4}$ đóng vai trò chất oxi hóa.<br /><br />**Kết luận:**<br /><br />Có 3 phản ứng mà $H_{2}SO_{4}$ đóng vai trò là chất oxi hóa là phản ứng với Cu, C và $Na_{2}SO_{3}$.<br /><br />**Đáp án:** C. 3 <br />