Câu hỏi
Câu 48. Cho hỗn hợp khí gồm N_(2),O_(2) và CO2 ; trong đó các nồng độ khối lượng thành phần tương ứng là 75,6 % 23. 1% và còn lại là CO2 Hằng số khí R của hỗn hợp bằng: A. 286,95J/(kg.K) B. 287,33J/(kg.K) C. 0,287kJ/(kmol.K) D. 0,286kJ/(kg.K) Câu 49. Khi N2 ở điều kiện nhiệt độ là 250^circ C, áp suất dư là 45bar. Biết áp suất khí quyển là 1 bar. Thể tích riêng (lit/kg) bằng: A. 33,769 B. 0,0890 C. 0,0594 D. 0,0337 Câu 50. Khi O_(2) ở điều kiện nhiệt độ là 25^circ C áp suất dư là 10bar.Biết áp suất khí quyển là 1 bar. Thể tích riêng (lít/ kg) bằng: A. 70,421 B. 83,088 C. 0,0704 D. 8,309 Câu 51. Khi CO2 ở điều kiện nhiệt độ là 40^circ C áp suất dư là 40bar. Biết áp suất khí quyển là 1 bar. Thể tích riêng (lít/ kg) bằng: A. 14,432 C. 0,704 D. 0,594 B. 0,890 Câu 52. Không khí ở điều kiện nhiệt độ là 50^circ C, áp suất dư là 7bar. Biết áp suất khí quyển là 1 bar. Thể tích riêng (lit/kg) bằng: A. 115,8 B. 131,081 D. 1,289 C. 95,492 Câu 53. Cho một bể nước có độ sâu 5m. Biết áp suất tuyệt đối tại đáy bể là 145 kPa.Nếu thay nước bằng xǎng in
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
3.7(91 phiếu bầu)
Thủy Châuthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải các câu hỏi về nhiệt động lực học:<br /><br />**Câu 48:**<br /><br />* **Bước 1:** Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí.<br />* **Bước 2:** Áp dụng công thức tính hằng số khí R của hỗn hợp: R = R0 / M, với R0 là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol.K)) và M là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.<br /><br />**Câu 49, 50, 51, 52:**<br /><br />* **Bước 1:** Chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang độ K: T(K) = T(°C) + 273,15.<br />* **Bước 2:** Tính áp suất tuyệt đối: P(abs) = P(dư) + P(kq), với P(dư) là áp suất dư và P(kq) là áp suất khí quyển.<br />* **Bước 3:** Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, với P là áp suất tuyệt đối, V là thể tích, n là số mol, R là hằng số khí lý tưởng và T là nhiệt độ tuyệt đối.<br />* **Bước 4:** Tính thể tích riêng: V/m = (RT)/P, với m là khối lượng của khí.<br /><br />**Câu 53:**<br /><br />* **Bước 1:** Tính áp suất thủy tĩnh tại đáy bể nước: P(thủy tĩnh) = ρgh, với ρ là khối lượng riêng của nước, g là gia tốc trọng trường và h là độ sâu của bể.<br />* **Bước 2:** Tính áp suất khí quyển: P(kq) = P(tuyệt đối) - P(thủy tĩnh).<br />* **Bước 3:** Tính áp suất thủy tĩnh tại đáy bể xăng: P(thủy tĩnh) = ρgh, với ρ là khối lượng riêng của xăng.<br />* **Bước 4:** Tính áp suất tuyệt đối tại đáy bể xăng: P(tuyệt đối) = P(thủy tĩnh) + P(kq).<br /><br />**Lưu ý:**<br /><br />* Các công thức trên áp dụng cho khí lý tưởng.<br />* Đơn vị của các đại lượng cần được thống nhất trước khi tính toán.<br /><br />**Ví dụ giải chi tiết cho câu 48:**<br /><br />* **Bước 1:** Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:<br /> * Khối lượng mol của N2: 28 g/mol<br /> * Khối lượng mol của O2: 32 g/mol<br /> * Khối lượng mol của CO2: 44 g/mol<br /> * Khối lượng mol trung bình: M = (0,756 * 28 + 0,231 * 32 + 0,013 * 44) g/mol = 29,2 g/mol<br />* **Bước 2:** Áp dụng công thức tính hằng số khí R của hỗn hợp:<br /> * R = R0 / M = 8,314 J/(mol.K) / 0,0292 kg/mol = 285,1 J/(kg.K)<br /><br />**Kết quả:** Hằng số khí R của hỗn hợp gần nhất với đáp án **A. 286,95 J/(kg.K)**.<br /><br />**Lưu ý:** Các câu hỏi còn lại có thể giải tương tự theo hướng dẫn trên. <br />