Trang chủ
/
Hóa học
/
Câ u 9: Chất A là phèn sắt -ammor ium: (NH_(4))_(2)SO_(4)cdot Fe_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O Nur g A đết n nhiệt đô cao trong kh ông khí, phản lứng xong, sản ph lầm thu được ch ất rắn D, hỗr hợp khí F 3 gồr n các khí (E_(1),E_(2),E_(3),E_(4)) và hơi nước . Các khí trong có tính chất E trơ, không duy trì sự sống , có nhiều trong kh í quyển. E_(2) có mùi i khai, làm xanh giấy y quỳ tím ẩm. E_(3) phản ứng với nước bromin e và làm đục nước vôi trong. E_(4) bị FeCl_(2) trong dung dịch HC1 hất p phụ. a_(2)/O_(2) Chất phản ứng được hết trong du và làm H_(2)SO_(4) thu được du ng dịch D_(1) Để kết tủa hết chất trong dung dịch D_(1) cần dùng dung dịch ch ứa 184.8 g K OH . Tính kh 5i lươn 3 phèn sắt - ammonium đã đem nhiệt phâ n, biết tron dung dịch D_(1) lượng acid H_(2)SO_(4) còn dư 10% so ve ri lượng cần dùng.

Câu hỏi

Câ u 9: Chất A là phèn sắt -ammor ium: (NH_(4))_(2)SO_(4)cdot Fe_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O Nur g A đết n nhiệt đô cao trong kh ông khí, phản lứng
xong, sản ph lầm thu được ch ất rắn D, hỗr hợp khí F 3 gồr n các khí (E_(1),E_(2),E_(3),E_(4)) và hơi nước . Các khí trong có tính chất
E trơ, không duy trì sự sống , có nhiều trong kh í quyển.	E_(2) có mùi i khai, làm xanh giấy y quỳ tím ẩm.
E_(3) phản ứng với nước bromin e và làm đục nước vôi trong.
E_(4) bị FeCl_(2) trong dung dịch HC1 hất p phụ. a_(2)/O_(2)
Chất phản ứng được hết trong du và làm
H_(2)SO_(4) thu được du ng dịch D_(1)
Để kết tủa hết chất trong dung dịch D_(1) cần dùng dung dịch ch ứa 184.8 g K OH . Tính kh 5i lươn 3 phèn sắt - ammonium đã
đem nhiệt phâ n, biết tron dung dịch
D_(1) lượng acid H_(2)SO_(4) còn dư 10%  so ve ri lượng cần dùng.
zoom-out-in

Câ u 9: Chất A là phèn sắt -ammor ium: (NH_(4))_(2)SO_(4)cdot Fe_(2)(SO_(4))_(3)cdot 24H_(2)O Nur g A đết n nhiệt đô cao trong kh ông khí, phản lứng xong, sản ph lầm thu được ch ất rắn D, hỗr hợp khí F 3 gồr n các khí (E_(1),E_(2),E_(3),E_(4)) và hơi nước . Các khí trong có tính chất E trơ, không duy trì sự sống , có nhiều trong kh í quyển. E_(2) có mùi i khai, làm xanh giấy y quỳ tím ẩm. E_(3) phản ứng với nước bromin e và làm đục nước vôi trong. E_(4) bị FeCl_(2) trong dung dịch HC1 hất p phụ. a_(2)/O_(2) Chất phản ứng được hết trong du và làm H_(2)SO_(4) thu được du ng dịch D_(1) Để kết tủa hết chất trong dung dịch D_(1) cần dùng dung dịch ch ứa 184.8 g K OH . Tính kh 5i lươn 3 phèn sắt - ammonium đã đem nhiệt phâ n, biết tron dung dịch D_(1) lượng acid H_(2)SO_(4) còn dư 10% so ve ri lượng cần dùng.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(187 phiếu bầu)
avatar
Thảothầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải:<br /><br />**1. Xác định các sản phẩm của phản ứng nhiệt phân:**<br /><br />- Từ thông tin về các khí E, ta có thể suy ra:<br /> - $E_1$: Khí trơ, không duy trì sự sống, có nhiều trong khí quyển => $E_1$ là $N_2$<br /> - $E_2$: Có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm => $E_2$ là $NH_3$<br /> - $E_3$: Phản ứng với nước bromine và làm đục nước vôi trong => $E_3$ là $SO_2$<br /> - $E_4$: Có mùi hắc trong dung dịch HCl => $E_4$ là $H_2S$<br /><br />- Chất rắn D là $Fe_2O_3$<br /><br />**2. Viết phương trình phản ứng nhiệt phân:**<br /><br />$(NH_4)_2SO_4 \cdot Fe_2(SO_4)_3 \cdot 24H_2O \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + N_2 + NH_3 + SO_2 + H_2S + H_2O$<br /><br />**3. Xác định các chất trong dung dịch D1:**<br /><br />- Dung dịch D1 chứa $Fe^{3+}$ (từ $Fe_2O_3$), $H^+$ (từ $H_2SO_4$ dư), $SO_4^{2-}$ (từ $H_2SO_4$ và $Fe_2(SO_4)_3$).<br /><br />**4. Tính toán:**<br /><br />- Gọi x là số mol của $(NH_4)_2SO_4 \cdot Fe_2(SO_4)_3 \cdot 24H_2O$<br />- Theo phương trình phản ứng, ta có:<br /> - $n_{Fe^{3+}} = 2x$<br /> - $n_{SO_4^{2-}} = 3x$<br />- $n_{KOH} = \frac{184,8}{56} = 3,3 mol$<br />- Phản ứng trung hòa:<br /> $H^+ + OH^- \rightarrow H_2O$<br />- Phản ứng tạo kết tủa:<br /> $Fe^{3+} + 3OH^- \rightarrow Fe(OH)_3$<br />- Từ phản ứng tạo kết tủa, ta có:<br /> $n_{Fe^{3+}} = \frac{1}{3}n_{KOH} = 1,1 mol$<br />- Do đó: $2x = 1,1$ => $x = 0,55 mol$<br />- Khối lượng p hèn sắt - ammonium:<br /> $m = 0,55 \times 980,2 = 539,11 g$<br /><br />**Kết luận:** Khối lượng p hèn sắt - ammonium đã đem nhiệt phân là 539,11 g.<br /><br />**Lưu ý:**<br /><br />- Trong quá trình giải, cần chú ý đến việc cân bằng phương trình phản ứng và xác định chính xác các chất tham gia và sản phẩm.<br />- Cần kiểm tra lại các phép tính và kết quả để đảm bảo tính chính xác.<br />