Câu hỏi
![Câu 6: Cho sơ đồ sau:
a. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng là: 2 mathrm(CH)_(3) mathrm(OH)(l)+3 mathrm(O)_(2)(g) longrightarrow 2 mathrm(CO)_(2)(g)+4 mathrm(H)_(2) mathrm(O)(l) .
b. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.
c. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành là:
[
Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ=2 mathrm(~A) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(CH)_(3) mathrm(OH))+mathrm(3) mathrm(X) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(O)_(2))-2 mathrm(X) mathrm(Al)_(298)^circ(mathrm(CO)_(2))-4 times mathrm(Al)_(298)^circ(mathrm(H)_(2) mathrm(O))
]
d. Sau phản ứng, sản phẩm có mức năng lượng cao hơn chất ban đầu.
Câu 7: Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
(1) mathrm(N)_(2)(g)+mathrm(O)_(2)(g) longrightarrow 2 mathrm(NO)(g)
[
Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(l))
]
(2) mathrm(NO)(g)+1 / 2 mathrm(O)_(2)(g) longrightarrow mathrm(NO)_(2)(g)
[
Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(l))
]
a. Enthalpy tạo thành chuẩn của mathrm(NO)_(2) là Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ mathrm(kJ) / mathrm(mol) .
b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mathrm(~mol) mathrm(~N)_(2) với 1 mathrm(~mol) mathrm(O)_(2) tạo thành 2 mathrm(~mol) mathrm(NO) là 1 / 2 mathrm(~A)_(r) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(l)) mathrm(kJ) .](https://static.questionai.vn/resource%2Fqaiseoimg%2F202502%2Fcu-6-cho-s-saua-phng-trnh-nhit-ho-hc-ca-phn-ng-l-2-tBab7W0Wy30d.jpg?x-oss-process=image/resize,w_558,h_500/quality,q_35/format,webp)
Câu 6: Cho sơ đồ sau: a. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng là: 2 mathrm(CH)_(3) mathrm(OH)(l)+3 mathrm(O)_(2)(g) longrightarrow 2 mathrm(CO)_(2)(g)+4 mathrm(H)_(2) mathrm(O)(l) . b. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ. c. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành là: [ Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ=2 mathrm(~A) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(CH)_(3) mathrm(OH))+mathrm(3) mathrm(X) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(O)_(2))-2 mathrm(X) mathrm(Al)_(298)^circ(mathrm(CO)_(2))-4 times mathrm(Al)_(298)^circ(mathrm(H)_(2) mathrm(O)) ] d. Sau phản ứng, sản phẩm có mức năng lượng cao hơn chất ban đầu. Câu 7: Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: (1) mathrm(N)_(2)(g)+mathrm(O)_(2)(g) longrightarrow 2 mathrm(NO)(g) [ Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(l)) ] (2) mathrm(NO)(g)+1 / 2 mathrm(O)_(2)(g) longrightarrow mathrm(NO)_(2)(g) [ Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(l)) ] a. Enthalpy tạo thành chuẩn của mathrm(NO)_(2) là Delta_(mathrm(r)) mathrm(H)_(298)^circ mathrm(kJ) / mathrm(mol) . b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mathrm(~mol) mathrm(~N)_(2) với 1 mathrm(~mol) mathrm(O)_(2) tạo thành 2 mathrm(~mol) mathrm(NO) là 1 / 2 mathrm(~A)_(r) mathrm(H)_(298)^circ(mathrm(l)) mathrm(kJ) .
Giải pháp
4.2(277 phiếu bầu)

Tuấn Lộcthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 6:<br />a. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng là: $2CH_{3}OH(l)+3O_{2}(g)\rightarrow 2CO_{2}(g)+4H_{2}O(l)$.<br />b. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.<br />c. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành là: $\Delta _{t}H_{28}^{\circ }=2\times \Delta _{t}H_{28}^{\circ }(CH_{3}OH)+3\times \Delta _{t}H_{224}^{\circ }(O_{2})-2\times \Delta _{2}H_{280}^{\circ }(CO_{2})-4\times \Delta H_{1}^{\circ }(H_{2}O)$.<br />d. Sau phản ứng, sản phẩm có mức năng lượng cao hơn chất ban đầu.<br /><br />Câu 7:<br />a. Enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_{2}$ là $\Delta _{r}H_{298(2)}^{0}kJ/mol$.<br />b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol $N_{2}$ với 1 mol $O_{2}$ tạo thành 2 mol NO là $1/2\Delta _{r}H_{298(1)}^{0}$ kJ.
Giải thích
Câu 6:<br />a. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng là: $2CH_{3}OH(l)+3O_{2}(g)\rightarrow 2CO_{2}(g)+4H_{2}O(l)$.<br />b. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.<br />c. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành là: $\Delta _{t}H_{28}^{\circ }=2\times \Delta _{t}H_{28}^{\circ }(CH_{3}OH)+3\times \Delta _{t}H_{224}^{\circ }(O_{2})-2\times \Delta _{2}H_{280}^{\circ }(CO_{2})-4\times \Delta H_{1}^{\circ }(H_{2}O)$.<br />d. Sau phản ứng, sản phẩm có mức năng lượng cao hơn chất ban đầu vì được toả ra trong quá trình phản ứng.<br /><br />Câu 7:<br />a. Enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_{2}$ là $\Delta _{r}H_{298(2)}^{0}kJ/mol$.<br />b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol $N_{2}$ với 1 mol $O_{2}$ tạo thành 2 mol NO là $1/2\Delta _{r}H_{298(1)}^{0}$ kJ. Điều này dựa trên nguyên tắc rằng enthalpy của một phản ứng hóa học là tổng enthalpy của các sản phẩm trừ đi tổng enthalpy của các chất phản ứng, và có thể được tính toán dựa trên enthalpy tạo thành của các chất tham gia phản ứng.