Câu hỏi

Câu 6. Nêu khái niệm hằng số phân li K_(pli) Nêu công thức tính hằng số K_(pli) theo độ phân li alpha Câu 7. Nêu khái niệm hằng số bình B và cách xác định hằng số bình B. Câu 8. Nêu các hóa chất, dụng cụ , thiết bị cần sử dụng trong TN. Câu 9. Nêu các bước thí nghiệm chính để xác định hằng số bình B. Câu 10. Nêu các bước thí nghiệm chính để đo độ dẫn điện L của các dung dịch CH_(3)COOH Câu 11. Quy trình tiến hành bài TN này gồm mấy phần?Kể tên các phần đó. Câu 12. Quy trình đo độ dẫn điện L trên thiết bị Conductivity Meter? Câu 13. Tại sao phải hiệu chuẩn thiết bị Conductivity Meter trước khi sử dụng? Nêu các bước chính cần làm để hiệu chuẩn thiết bị Conductivity Meter (máy Jenway, máy Seven Compact)? Câu 14. Bài TN này cần pha những dung dịch gì, nồng độ bao nhiêu? a) Nguyên tắc chung của pha dung dịch là gì? b) Dung dịch gốc dùng để pha dung dịch trong bài này là gì? c) Công thức tính trong trường hợp pha dung dịch? Nêu cách áp dụng cụ thể cho việc pha 100 mL dung dịch CH_(3)COOH 0.05N. Câu 15. Tại sao phải đo độ dẫn điện từ nồng độ loãng trước, nồng độ đặc sau?
Giải pháp
4.4(333 phiếu bầu)

Thắng Hiếucựu binh · Hướng dẫn 12 năm
Trả lời
**Câu 6:**<br /><br />* **Khái niệm hằng số phân li (K<sub>pli</sub>):** Hằng số phân li axit (K<sub>a</sub>) hoặc bazơ (K<sub>b</sub>) là một đại lượng đặc trưng cho khả năng phân li của một axit hoặc bazơ yếu trong dung dịch. Giá trị K<sub>pli</sub> càng lớn, axit hoặc bazơ càng mạnh, nghĩa là khả năng phân li thành ion càng cao. Đối với axit yếu HA: HA ⇌ H<sup>+</sup> + A<sup>-</sup>, K<sub>a</sub> = [H<sup>+</sup>][A<sup>-</sup>]/[HA]. Đối với bazơ yếu BOH: BOH ⇌ B<sup>+</sup> + OH<sup>-</sup>, K<sub>b</sub> = [B<sup>+</sup>][OH<sup>-</sup>]/[BOH].<br /><br />* **Công thức tính K<sub>pli</sub> theo độ phân li α:** Đối với axit yếu HA có nồng độ ban đầu C, độ phân li α:<br /> K<sub>a</sub> = Cα² / (1 - α)<br /> Nếu α << 1 (độ phân li nhỏ), thì (1 - α) ≈ 1, nên K<sub>a</sub> ≈ Cα²<br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Khái niệm hằng số bình B:** Hằng số bình B (thường ký hiệu là B) là một hằng số đặc trưng cho một bình đo điện trở (cell constant) trong phép đo độ dẫn điện. Nó phản ánh mối quan hệ giữa điện trở suất (ρ) của dung dịch và điện trở (R) đo được giữa hai điện cực của bình: B = 1/ρ = k/R, trong đó k là hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của điện cực.<br /><br />* **Cách xác định hằng số bình B:** Hằng số bình B được xác định bằng cách đo điện trở của một dung dịch chuẩn có độ dẫn điện đã biết (thường là dung dịch KCl có nồng độ xác định). Sau đó, sử dụng công thức trên để tính toán B.<br /><br />**Câu 8:**<br /><br />Các hóa chất, dụng cụ, thiết bị cần sử dụng trong thí nghiệm xác định hằng số phân li axit axetic và hằng số bình B bao gồm:<br /><br />* **Hóa chất:** Axit axetic (CH<sub>3</sub>COOH) có nồng độ khác nhau, dung dịch KCl chuẩn (nồng độ đã biết), nước cất.<br />* **Dụng cụ:** Bình định mức, pipet, cốc thủy tinh, bình đo điện trở (cell), máy đo độ dẫn điện (Conductivity Meter).<br /><br />**Câu 9:**<br /><br />Các bước thí nghiệm chính để xác định hằng số bình B:<br /><br />1. Chuẩn bị dung dịch KCl chuẩn có nồng độ đã biết.<br />2. Đo điện trở R của dung dịch KCl chuẩn bằng máy đo độ dẫn điện, sử dụng bình đo điện trở.<br />3. Tra cứu giá trị độ dẫn điện κ của dung dịch KCl chuẩn ở nhiệt độ đo.<br />4. Tính hằng số bình B theo công thức: B = κ * R.<br /><br />**Câu 10:**<br /><br />Các bước thí nghiệm chính để đo độ dẫn điện L của các dung dịch CH<sub>3</sub>COOH:<br /><br />1. Chuẩn bị các dung dịch CH<sub>3</sub>COOH có nồng độ khác nhau.<br />2. Hiệu chuẩn máy đo độ dẫn điện.<br />3. Rửa sạch bình đo điện trở bằng nước cất và lau khô.<br />4. Cho dung dịch CH<sub>3</sub>COOH vào bình đo điện trở.<br />5. Đo độ dẫn điện L của dung dịch bằng máy đo độ dẫn điện.<br />6. Ghi lại giá trị độ dẫn điện L và nhiệt độ.<br /><br />**Câu 11:**<br /><br />Quy trình tiến hành bài thí nghiệm này gồm 2 phần chính:<br /><br />1. Xác định hằng số bình B.<br />2. Xác định hằng số phân li axit axetic (K<sub>a</sub>) bằng cách đo độ dẫn điện của các dung dịch CH<sub>3</sub>COOH có nồng độ khác nhau.<br /><br />**Câu 12:**<br /><br />Quy trình đo độ dẫn điện L trên thiết bị Conductivity Meter:<br /><br />1. Hiệu chuẩn máy.<br />2. Rửa sạch và lau khô điện cực.<br />3. Cho dung dịch cần đo vào bình đo điện trở.<br />4. Nhúng điện cực vào dung dịch, đảm bảo điện cực được ngâm hoàn toàn.<br />5. Đọc giá trị độ dẫn điện hiển thị trên màn hình máy.<br />6. Ghi lại giá trị độ dẫn điện và nhiệt độ.<br /><br />**Câu 13:**<br /><br />* **Tại sao phải hiệu chuẩn:** Hiệu chuẩn đảm bảo độ chính xác của phép đo. Máy đo độ dẫn điện có thể bị sai lệch do nhiều yếu tố như tuổi thọ điện cực, nhiệt độ môi trường.<br /><br />* **Các bước hiệu chuẩn (chung):**<br /> 1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn có độ dẫn điện đã biết.<br /> 2. Nhúng điện cực vào dung dịch chuẩn.<br /> 3. Sử dụng chức năng hiệu chuẩn của máy để điều chỉnh cho máy hiển thị giá trị độ dẫn điện của dung dịch chuẩn. Các bước cụ thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại máy (Jenway, Seven Compact...). Hướng dẫn sử dụng của từng loại máy sẽ cung cấp thông tin chi tiết.<br /><br />**Câu 14:**<br /><br />* **Dung dịch cần pha:** Dung dịch CH<sub>3</sub>COOH các nồng độ khác nhau (ví dụ: 0.01N, 0.02N, 0.05N, 0.1N). Dung dịch KCl chuẩn.<br /><br />* **a) Nguyên tắc chung của pha dung dịch:** Pha dung dịch theo nguyên tắc bảo toàn số mol chất tan: n<sub>chất tan</sub> = C<sub>1</sub>V<sub>1</sub> = C<sub>2</sub>V<sub>2</sub>, trong đó C là nồng độ, V là thể tích.<br /><br />* **b) Dung dịch gốc:** Dung dịch CH<sub>3</sub>COOH có nồng độ cao hơn các nồng độ cần pha.<br /><br />* **c) Công thức tính và áp dụng:** Sử dụng công thức pha loãng: C<sub>1</sub>V<sub>1</sub> = C<sub>2</sub>V<sub>2</sub>. Để pha 100 mL dung dịch CH<sub>3</sub>COOH 0.05N từ dung dịch CH<sub>3</sub>COOH gốc (giả sử là C<sub>1</sub> N), ta có:<br /><br /> C<sub>1</sub>V<sub>1</sub> = 0.05N * 100 mL<br /> V<sub>1</sub> = (0.05N * 100 mL) / C<sub>1</sub><br /><br /> Tính V<sub>1</sub> (thể tích dung dịch gốc cần lấy) và pha loãng bằng nước cất đến 100 mL.<br /><br /><br />**Câu 15:**<br /><br />Phải đo độ dẫn điện từ nồng độ loãng trước, nồng độ đặc sau để tránh hiện tượng điện cực bị nhiễm bẩn bởi các dung dịch có nồng độ cao hơn. Nếu đo dung dịch đặc trước, các ion trong dung dịch đặc có thể bám vào điện cực, ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo đối với các dung dịch loãng sau đó.<br />