Câu hỏi

Câu 15. Để hoà tan hết 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe_(3)O_(4) và Fe_(2)O_(3) cần dùng vừa dù 260ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không FeO_(1)terarrow (CO_(2)+(gam)/(2)) của m là A. 5,03 . B. 7,20 . C. 8,00 . D. 9.00
Giải pháp
4.4(297 phiếu bầu)

Hoài Linhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**1. Phân tích đề bài:**<br /><br />Đề bài cho ta một hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Ta cần tìm khối lượng oxit sắt thu được sau khi xử lý bằng HCl và NaOH. Đây là bài toán về phản ứng oxi hóa khử và phản ứng trung hòa.<br /><br />**2. Phương trình phản ứng:**<br /><br />* **Phản ứng hòa tan oxit sắt:** Các oxit sắt phản ứng với HCl tạo muối sắt (II) clorua và sắt (III) clorua. Để đơn giản hóa, ta viết phương trình tổng quát:<br /><br /> Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> + 2yHCl → xFeCl<sub>(2y/x)</sub> + yH<sub>2</sub>O<br /><br />* **Phản ứng với NaOH:** Muối sắt clorua phản ứng với NaOH tạo kết tủa hydroxit sắt.<br /><br /> FeCl<sub>n</sub> + nNaOH → Fe(OH)<sub>n</sub>↓ + nNaCl<br /><br />* **Nung kết tủa:** Hydroxit sắt khi nung trong không khí sẽ bị oxi hóa thành Fe2O3.<br /><br /> 2Fe(OH)<sub>n</sub> + (3-n)O2 → Fe2O3 + nH2O<br /><br /><br />**3. Giải bài toán:**<br /><br />* **Số mol HCl:** n(HCl) = 0.26 L * 1 mol/L = 0.26 mol<br /><br />* **Số mol electron nhận:** HCl cung cấp proton (H+) để khử các ion sắt trong oxit. Tổng số mol electron nhận sẽ bằng số mol H+ đã phản ứng, tức là 0.26 mol.<br /><br />* **Bảo toàn nguyên tố:** Tổng số mol Fe trong hỗn hợp oxit ban đầu bằng tổng số mol Fe trong Fe2O3 cuối cùng.<br /><br />* **Khối lượng Fe2O3:** Gọi x là số mol Fe2O3 thu được sau khi nung. Khối lượng Fe2O3 là: m(Fe2O3) = x * (2*56 + 3*16) = 160x gam.<br /><br />* **Bảo toàn khối lượng:** Khối lượng Fe trong hỗn hợp oxit ban đầu bằng khối lượng Fe trong Fe2O3 cuối cùng. Ta có: m(Fe) = 2x * 56 = 112x gam.<br /><br />* **Liên hệ số mol electron:** Số mol electron nhận được từ HCl bằng tổng số mol electron nhận của các ion sắt trong oxit. Tuy nhiên, việc tính toán chính xác số mol electron nhận từ mỗi oxit là phức tạp. Do đó, ta sẽ sử dụng phương pháp bảo toàn điện tích.<br /><br />* **Bảo toàn điện tích:** Tổng điện tích dương của các ion sắt trong hỗn hợp oxit ban đầu bằng tổng điện tích dương của các ion sắt trong Fe2O3 cuối cùng. Đây là một cách tiếp cận đơn giản hơn.<br /><br />* **Giải hệ phương trình:** Ta cần thêm một phương trình nữa để giải hệ. Phương trình đó là phương trình bảo toàn khối lượng của hỗn hợp oxit ban đầu: m(FeO) + m(Fe3O4) + m(Fe2O3) = 7.68 gam. Tuy nhiên, việc giải hệ này khá phức tạp và cần thêm thông tin.<br /><br />**4. Kết luận:**<br /><br />Do thiếu thông tin để lập và giải hệ phương trình chính xác, ta không thể tính toán chính xác khối lượng Fe2O3 thu được. Đề bài cần bổ sung thông tin hoặc cần có một cách tiếp cận khác đơn giản hơn. Vì vậy, không thể chọn đáp án A, B, C hoặc D. Đề bài có thể bị thiếu hoặc sai.<br />