Trang chủ
/
Sinh học
/
Lưu ý: Không tin. Các phép tính không làm tắt. Sinh viên nộp lại . Câu 1 (3 điểm):Trình bày nguyên tắc về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. Nêu ví dụ minh họa. Phân tích các thách thức và giải pháp trong việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ở các đô thị lớn của Việt Nam. 1. Trình bày phương pháp xác định khối lượng riêng của chất thải rắn sinh hoạt đã được học. Để đảm L chú ý những gì ?Nêu xu hướng thay đổi thành phần chất thái rắn sinh hoạt h hoat ?

Câu hỏi

Lưu ý: Không
tin. Các phép tính không làm tắt. Sinh viên nộp lại .
Câu 1 (3 điểm):Trình bày nguyên tắc về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. Nêu ví dụ minh họa. Phân tích các
thách thức và giải pháp trong việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ở các đô thị lớn của Việt Nam.
1. Trình bày phương pháp xác định khối lượng riêng của chất thải rắn sinh hoạt đã được học. Để đảm
L chú ý những gì ?Nêu xu hướng thay đổi thành phần chất thái rắn sinh hoạt
h hoat ?
zoom-out-in

Lưu ý: Không tin. Các phép tính không làm tắt. Sinh viên nộp lại . Câu 1 (3 điểm):Trình bày nguyên tắc về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. Nêu ví dụ minh họa. Phân tích các thách thức và giải pháp trong việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ở các đô thị lớn của Việt Nam. 1. Trình bày phương pháp xác định khối lượng riêng của chất thải rắn sinh hoạt đã được học. Để đảm L chú ý những gì ?Nêu xu hướng thay đổi thành phần chất thái rắn sinh hoạt h hoat ?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(348 phiếu bầu)
avatar
Ngô Thắng Tuấnnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

**Câu 1: Trình bày nguyên tắc về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. Nêu ví dụ minh họa. Phân tích các thách thức và giải pháp trong việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ở các đô thị lớn của Việt Nam.**<br /><br />Nguyên tắc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn bao gồm:<br /><br />1. **Khái niệm**: Chất thải rắn sinh hoạt là những vật liệu không còn sử dụng được sau khi người dùng kết thúc quá trình sử dụng.<br /> <br />2. **Loại chất thải**:<br /> - **Chất thải hữu cơ**: Như thực phẩm, rau củ quả, giấy, vải.<br /> - **Chất thải vô cơ**: Như nhựa, thủy tinh, kim loại.<br /><br />**Ví dụ minh họa**:<br />- **Chất thải hữu cơ**: Rác thải từ nhà bếp như vỏ trứng, lá cây, giấy ăn.<br />- **Chất thải vô cơ**: Bóng bay, chai nhựa, lon nước.<br /><br />**Thách thức**:<br />- **Thiếu nhận thức**: Nhiều người không nhận thức được tầm quan trọng của việc phân loại chất thải.<br />- **Hệ thống thu gom chưa phát triển**: Ở nhiều đô thị lớn, hệ thống thu gom và xử lý chất thải chưa đáp ứng yêu cầu.<br />- **Tập quán xã hội**: Những tập quán xã hội không thuận lợi cho việc phân loại chất thải.<br /><br />**Giải pháp**:<br />- **Tuyên truyền, giáo dục**: Tăng cường các chương trình tuyên truyền, giáo dục về lợi ích của việc phân loại chất thải.<br />- **Phát triển hệ thống thu gom**: Đầu tư vào việc xây dựng và cải thiện hệ thống thu gom và xử lý chất thải.<br />- **Quảng bá các giải pháp công nghệ**: Sử dụng công nghệ tiên tiến để xử lý chất thải hiệu quả hơn.<br /><br />**Câu 2: Trình bày phương pháp xác định khối lượng riêng của chất thải rắn sinh hoạt đã được học. Để đảm bảo chú ý những gì? Nêu xu hướng thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt.**<br /><br />**Phương pháp xác định khối lượng riêng**:<br />1. **Chuẩn bị mẫu**: Lấy mẫu chất thải rắn sinh hoạt.<br />2. **Đo khối lượng**: Sử dụng cân chính xác để đo khối lượng của mẫu.<br />3. **Đo thể tích**: Đặt mẫu vào bình đo thể tích và đọc chỉ số thể tích.<br />4. **Tính khối lượng riêng**: Sử dụng công thức khối lượng riêng \(\rho = \frac{m}{V}\), trong đó \(m\) là khối lượng và \(V\) là thể tích.<br /><br />**Xu hướng thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt**:<br />- **Tăng tỷ lệ chất thải vô cơ**: Do sự gia tăng sử dụng các sản phẩm nhựa và vật liệu không phân hủy.<br />- **Giảm tỷ lệ chất thải hữu cơ**: Do việc giảm sử dụng giấy và vải.<br />- **Sự xuất hiện của chất thải điện tử**: Như pin, thiết bị điện tử cũ.