Câu hỏi
(NB) Tôn chỉ và mục đích thành lập của tổ chức ASEAN được thể hiện rõ trong Tuyen bo ASEAN (TH). Một trong những mục đích của tổ chức ASEAN là hợp tác giúp đỡ giữa các nước thành viên nhằm tế đầy sự phát triển kinh tế, xã hội và vǎn hóa. (VD). ASEAN chủ trương liên kết, hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau và tiến tới nhất thể hóa cả các nước thành viên (VDC) Mục tiêu thúc đầy hòa bình và ổn định khu vực của tổ chức ASEAN không chỉ đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng của các nước thành viên mà còn là điều kiện tiên quyết cho sự hợp tác và phát triển. Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Sau khi giành độc lập dân tộc, các quốc gia Đông Nam Á từng bước xây dựng và phát triển kinh tế, đưa tới nhu cầu hợp tác khu vựC. Điều này cũng được thúc đầy bởi sự phát triển của xu thế khu vực hóa trên thế giới xuất hiện từ những nǎm 5060 của thế kỉ xx Trong bối cảnh nhiều nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, đồng thời thúc đẩy hợp tác và tương trợ lẫn nhau, từ những nǎm 60 của thế kỉ XX, một số tố chức khu vực đã ra đời ở Đông Nam Á. Ngày 8-8-1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)được thành lập tại Bǎng Cốc (Thái Lan)với nǎm nước sáng lập là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pi , Xin-ga-po và Thái Lan. (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 18-19 (NB) ASEAN là tên viết tắt bằng tiếng Anh của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, được thành lập nǎm 1967 tại Thái Lan. b (TH). ASEAN là tổ chức liên kết khu vực xuất hiện đầu tiên ở Đông Nam Á và trên thế giới. c (VD). Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là nhằm đối phó với những thách thức về an ninh, chính trị từ bên ngoài. d (VDC). Tổ chức ASEAN được thành lập là kết quả tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan, đều có vai trò quyết định. Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Trong giai đoạn 1967-1999 ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 . Việc 10 nước trong khu vực trở thành thành viên ASEAN đánh dấu bước phát triển trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á. Nǎm 1988, Thủ tướng Thái Lan Cha-ti-chai-Chu-ha van kêu gọi: "Biến Đông Dương từ chiến trường thành thị trường". Tháng 10-1990 Tổng thống In-đô-nê-xi-a Xu-hác-10 là nguyên thủ đầu tiên từ các nước ASEAN thǎm chính thức Việt Nam . Đáp lại, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam Võ Vǎn Kiệt đã đi thǎm In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po. Ngày 28-7-1995, Việt Nam gia nhập ASEAN. Sự kiện này đánh dấu bước phát triển mới của quá trình hòa giải,hòa nhập và phát triển của Đông Nam A. (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 20) a (NB). Nǎm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ T của tổ chức này. b (TH). Sự cải thiện quan hệ giữa các nước Đông Dương với nhóm các nước sáng lập ASEAN theo hướng tích c đã tạo cơ sở quan trọng để Việt Nam gia nhập tổ chức này. c (VD). Việc Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện đánh dấu chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột, tranh chấp ở kh vực Đông Nam Á, mở ra bước phát triển mới của Đông Nam A. d (VD). Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN và sự kiện ASEAN mở rộng số lượng thành viên lên 10 quốc gia đ đánh dấu bước phát triển trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á. Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Từ 1976-1999 ASEAN thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vực mở rộng thành viên và từng b nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. Từ sau Hiệp ước Ba-li (1976), Hội nghị Thượng đỉnh là cơ cl
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.0(194 phiếu bầu)
Ánh Minhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
**Câu 1:**<br /><br />**(NB)** Tuyên bố ASEAN nêu rõ tôn chỉ và mục đích thành lập của tổ chức này.<br /><br />**(TH)** Một trong những mục đích của ASEAN là hợp tác giúp đỡ giữa các nước thành viên nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa.<br /><br />**(VD)** ASEAN chủ trương liên kết, hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau và tiến tới nhất thể hóa các nước thành viên.<br /><br />**(VDC)** Mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực của ASEAN không chỉ đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của các nước thành viên mà còn là điều kiện tiên quyết cho sự hợp tác và phát triển.<br /><br /><br />**Câu 2:**<br /><br />**(NB)** ASEAN là tên viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, được thành lập năm 1967 tại Thái Lan.<br /><br />**(TH)** ASEAN là tổ chức liên kết khu vực xuất hiện sớm ở Đông Nam Á, nhưng không phải là tổ chức đầu tiên trên thế giới (có nhiều tổ chức khu vực khác ra đời trước đó).<br /><br />**(VD)** Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành lập ASEAN là nhằm hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài và thúc đẩy hợp tác, tương trợ lẫn nhau giữa các nước Đông Nam Á. (Câu trả lời tập trung vào khía cạnh đối phó với thách thức từ bên ngoài là chưa đủ đầy, cần nhấn mạnh cả khía cạnh hợp tác khu vực).<br /><br />**(VDC)** Sự thành lập ASEAN là kết quả của nhiều yếu tố khách quan (xu thế khu vực hóa, nhu cầu hợp tác kinh tế sau độc lập,…) và chủ quan (ý chí của các nước sáng lập), cả hai đều đóng vai trò quan trọng.<br /><br /><br />**Câu 3:**<br /><br />**(NB)** Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 10 của tổ chức này.<br /><br />**(TH)** Sự cải thiện quan hệ giữa các nước Đông Dương và các nước sáng lập ASEAN đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam gia nhập tổ chức.<br /><br />**(VD)** Việc Việt Nam gia nhập ASEAN là một bước tiến quan trọng trong quá trình hòa giải, hòa nhập và phát triển của Đông Nam Á, nhưng không đồng nghĩa với việc chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột, tranh chấp trong khu vực. (Câu trả lời cần sự chính xác hơn, tránh khẳng định tuyệt đối).<br /><br />**(VDC)** Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN và sự mở rộng thành viên lên 10 quốc gia đánh dấu một bước phát triển quan trọng trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á.<br /><br /><br />**Câu 4:**<br /><br />Đoạn tư liệu chưa đầy đủ để trả lời câu hỏi. Cần cung cấp thêm thông tin trong đoạn tư liệu để có thể phân tích và trả lời câu hỏi ở các mức độ NB, TH, VD, VDC.<br />