Câu hỏi
Câu 49: Cho biết: E_(Zn^3+12n)^0=-0,762V;E_(L+1L)^0=-3,04V;E_(Cd^2+1/2)^0=+0,34V Sự sắp xếp nào đúng với tính oxi hoá của các cation Zn^2+,Li^+ và Cu^2+ A. Zn^2+gt Li^+gt Cu^2+ B. Cu^2+gt Zn^2+gt Li^+ C. Cu^2+gt Li^+gt Zn^2+ D. Zn^2+gt Cu^2+gt Li^+ Câu 50: Cho biết: E_(Al^2+1/Al)^0=-1,676V;E_(Ag^+/Ag)^0=+0,799V;E_(Fe^2+,FFe)^3=-0,44V . Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại Al, Fe và Ag ở điều kiện chuẩn? A. Algt Fegt Ag B. Aggt Fegt Al. C. Algt Aggt Fe D. Fegt Aggt Al Câu 51: SBT-KNTT Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: Mg^2+/Mg,H_(2)O/H_(2),OH^-,2H^+/H_(2) Ag^+/Ag Cặp oxi hoá/khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là A. 2H^+/H_(2) B. Ag^+/Ag. C. H_(2)O/H_(2),OH^- D. Mg^2+/Mg Câu 52: ( SBT - KNTT ) Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxihoá- khử Fe^2+/Fe,Na^+/Na,Ag^+/Ag,Mg^2+/Mg,Cu^2+/Cu lần lượt là -0,44V,-2,713V,+0,799V,-2,353V,+0,340V ý điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây? B. Mg^2+ A. Na^+ C. Ag^+ D. Fe^2+ Câu 53: ( SBT - KNTT ) Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: Al^3+/Al,Fe^2+/Fe,Sn^2+/Sn Cu^2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng? A. Fe và CuSO_(4) B. Fe và Al_(2)(SO_(4))_(3) C. Sn và FeSO_(4). D. Cu và SnSO_(4)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.3(182 phiếu bầu)
Việt Hàthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi:<br /><br />**Câu 49:**<br /><br />* **Cơ sở lý thuyết:** Tính oxi hóa của một cation càng mạnh thì khả năng nhận electron càng lớn, thế điện cực chuẩn ($E^0$) càng dương.<br />* **Phân tích:**<br /> * $E_{Zn^{2+}/Zn}^0 = -0,762V$<br /> * $E_{Li^+/Li}^0 = -3,04V$<br /> * $E_{Cu^{2+}/Cu}^0 = +0,34V$<br /> * So sánh các giá trị $E^0$, ta thấy: $E_{Cu^{2+}/Cu}^0 > E_{Zn^{2+}/Zn}^0 > E_{Li^+/Li}^0$<br />* **Kết luận:** Tính oxi hóa của các cation tăng dần theo thứ tự: $Li^+ < Zn^{2+} < Cu^{2+}$<br />* **Đáp án:** **C. $Cu^{2+}\gt Li^{+}\gt Zn^{2+}$**<br /><br />**Câu 50:**<br /><br />* **Cơ sở lý thuyết:** Tính khử của một kim loại càng mạnh thì khả năng nhường electron càng lớn, thế điện cực chuẩn ($E^0$) càng âm.<br />* **Phân tích:**<br /> * $E_{Al^{3+}/Al}^0 = -1,676V$<br /> * $E_{Ag^+/Ag}^0 = +0,799V$<br /> * $E_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = -0,44V$<br /> * So sánh các giá trị $E^0$, ta thấy: $E_{Al^{3+}/Al}^0 < E_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 < E_{Ag^+/Ag}^0$<br />* **Kết luận:** Tính khử của các kim loại tăng dần theo thứ tự: $Ag < Fe < Al$<br />* **Đáp án:** **A. $Al\gt Fe\gt Ag$**<br /><br />**Câu 51:**<br /><br />* **Cơ sở lý thuyết:** Cặp oxi hóa - khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy điện hóa là cặp có tính oxi hóa mạnh nhất.<br />* **Phân tích:**<br /> * Dãy điện hóa cho biết thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tính oxi hóa tăng dần.<br /> * Cặp $Ag^+/Ag$ nằm ở vị trí cuối cùng trong dãy, tức là có tính oxi hóa mạnh nhất.<br />* **Kết luận:** Cặp oxi hóa - khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất là $Ag^+/Ag$.<br />* **Đáp án:** **B. $Ag^{+}/Ag.$**<br /><br />**Câu 52:**<br /><br />* **Cơ sở lý thuyết:** Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ khử được ion kim loại có tính oxi hóa yếu hơn.<br />* **Phân tích:**<br /> * $E_{Cu^{2+}/Cu}^0 = +0,340V$<br /> * $E_{Mg^{2+}/Mg}^0 = -2,353V$<br /> * $E_{Na^+/Na}^0 = -2,713V$<br /> * $E_{Ag^+/Ag}^0 = +0,799V$<br /> * $E_{Fe^{2+}/Fe}^0 = -0,44V$<br /> * So sánh các giá trị $E^0$, ta thấy: $E_{Cu^{2+}/Cu}^0 > E_{Fe^{2+}/Fe}^0 > E_{Ag^+/Ag}^0 > E_{Mg^{2+}/Mg}^0 > E_{Na^+/Na}^0$<br />* **Kết luận:** Cu có tính khử mạnh hơn Fe, Ag, Mg và Na. Do đó, Cu có thể khử được ion $Fe^{2+}$, $Ag^+$, $Mg^{2+}$ và $Na^+$.<br />* **Đáp án:** **D. $Fe^{2+}$**<br /><br />**Câu 53:**<br /><br />* **Cơ sở lý thuyết:** Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ khử được ion kim loại có tính oxi hóa yếu hơn.<br />* **Phân tích:**<br /> * Dãy điện hóa cho biết thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tính oxi hóa tăng dần.<br /> * $Al^{3+}/Al$ có tính khử mạnh nhất, $Cu^{2+}/Cu$ có tính oxi hóa mạnh nhất.<br /> * Fe có tính khử mạnh hơn Cu, nên Fe có thể khử được $Cu^{2+}$ trong dung dịch $CuSO_4$.<br />* **Kết luận:** Fe có phản ứng với dung dịch $CuSO_4$.<br />* **Đáp án:** **A. Fe và $CuSO_{4}$** <br />