Trang chủ
/
Hóa học
/
Viết hai giai đoạn của sự hình thanh Cai 2, tu Viết sơ đô giải thích sự tạo thành liên kết ion trong các chất sau: NaCl . KBr, K_(2)S,K_(2)O,Na_(2)O, M Al_(2)O_(3),Li_(3)N LiF. Sodium sulfide (Na_(2)S) là một hợp chất hoá học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy v

Câu hỏi

Viết hai giai đoạn của sự hình thanh Cai 2, tu
Viết sơ đô giải thích sự tạo thành liên kết ion trong các chất sau: NaCl . KBr,
K_(2)S,K_(2)O,Na_(2)O, M
Al_(2)O_(3),Li_(3)N LiF.
Sodium sulfide (Na_(2)S)
là một hợp chất hoá học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy v
zoom-out-in

Viết hai giai đoạn của sự hình thanh Cai 2, tu Viết sơ đô giải thích sự tạo thành liên kết ion trong các chất sau: NaCl . KBr, K_(2)S,K_(2)O,Na_(2)O, M Al_(2)O_(3),Li_(3)N LiF. Sodium sulfide (Na_(2)S) là một hợp chất hoá học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy v

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(244 phiếu bầu)
avatar
Vũ Tuấn Minhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**1. Sơ đồ giải thích sự tạo thành liên kết ion trong các chất:**<br /><br />**a. NaCl (Natri clorua):**<br />- **Na (Natri):** Có 1 electron ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhượng cho Cl để trở thành ion Na⁺.<br />- **Cl (Clo):** Có 7 electron ở lớp ngoài cùng, cần 1 electron nữa để hoàn thành lớp ngoài cùng, nhận từ Na để trở thành ion Cl⁻.<br />- **Liên kết ion:** Na nhượng electron cho Cl, tạo ra ion Na⁺ và Cl⁻, thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**b. KBr (Kali bromua):**<br />- **K (Kali):** Có 1 electron ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhượng cho Br để trở thành ion K⁺.<br />- **Br (Brom):** Có 7 electron ở lớp ngoài cùng, cần 1 electron nữa để hoàn thành lớp ngoài cùng, nhận từ K để trở thành ion Br⁻.<br />- **Liên kết ion:** K nhượng electron cho Br, tạo ra ion K⁺ và Br⁻, thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**c. K₂S (Kali sulfua):**<br />- **K (Kali):** Mỗi nguyên tử K nhượng 1 electron cho S để trở thành ion K⁺.<br />- **S (Lưu huỳnh):** Nhận 2 electron từ 2 nguyên tử K để trở thành ion S²⁻.<br />- **Liên kết ion:** 2 ion K⁺ và 1 ion S²⁻ thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**d. K₂O (Kali oxit):**<br />- **K (Kali):** Mỗi nguyên tử K nhượng 1 electron cho O để trở thành ion K⁺.<br />- **O (Oxy):** Nhận 2 electron từ 2 nguyên tử K để trở thành ion O²⁻.<br />- **Liên kết ion:** 2 ion K⁺ và 1 ion O²⁻ thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**e. Na₂O (Natri oxit):**<br />- **Na (Natri):** Mỗi nguyên tử Na nhượng 1 electron cho O để trở thành ion Na⁺.<br />- **O (Oxy):** Nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Na để trở thành ion O²⁻.<br />- **Liên kết ion:** 2 ion Na⁺ và 1 ion O²⁻ thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**f. Al₂O₃ (Nhôm oxit):**<br />- **Al (Nhôm):** Mỗi nguyên tử Al nhượng 3 electron cho O để trở thành ion Al³⁺.<br />- **O (Oxy):** Nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Al để trở thành ion O²⁻.<br />- **Liên kết ion:** 2 ion Al³⁺ và 3 ion O²⁻ thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**g. Li₃N (Liti nitơ):**<br />- **Li (Liti):** Mỗi nguyên tử Li nhượng 1 electron cho N để trở thành ion Li⁺.<br />- **N (Nitơ):** Nhận 3 electron từ 3 nguyên tử Li để trở thành ion N³⁻.<br />- **Liên kết ion:** 3 ion Li⁺ và 1 ion N³⁻ thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**h. LiF (Liti flo):**<br />- **Li (Liti):** Nhượng 1 electron cho F để trở thành ion Li⁺.<br />- **F (Flo):** Nhận 1 electron từ Li để trở thành ion F⁻.<br />- **Liên kết ion:** Ion Li⁺ và ion F⁻ thu hút nhau tạo thành liên kết ion.<br /><br />**2. Sodium sulfide (Na₂S):**<br />- **Na₂S** là hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy.<br />- **Nguyên lý hoạt động:** Na₂S có khả năng khử các hợp chất lưu huỳnh trong quá trình sản xuất giấy, giúp loại bỏ các tạp chất và cải thiện chất lượng của giấy.<br />- **Ứng dụng:** Thường được sử dụng để xử lý nước thải và cải thiện độ trong suốt của giấy.