Câu hỏi

A. 52. nguyên) của các chất trong phản ứng là B. 55. C. 42. Câu 14. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo , rong rêu trong nước bể bơi;dùng đề pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ǎn quả, cây công nghiệp). __ Copper (II) sulfate có thể điều chế theo phản ứng sau: Cu+O_(2)+H_(2)SO_(4)arrow CuSO_(4)+H_(2)O Chất nhận electron trong phản ứng trên là C. O_(2) D. CuSO_(4) A. Cu. B. H_(2)SO_(4) Trong phương trình hóa học Câu 15. Cho phản của phản ứng trên, khi h SO_(2)+HKnO_(4)+H_(2)Oarrow K_(2)SO_(4)+MnSO_(4)+H_(2)SO_(4) acute (e)sacute (hat (o))cacute (a)hat (a)KMnO_(4)lgrave (a)2thgrave (hat (e)) D. 7. A. 4. B. 5. C. 6. Câu 16. Cho phản ứng: Fe+HNO_(3)(lohat (a)ng)arrow Fe(NO_(3))_(3)+NO+H_(2)O . Để thu được 1 mol NO cần bao nhiêu mol HNO_(3) tham gia theo phản ứng trên? A. 28. B. 4. C. 10. D. 1.
Giải pháp
4.3(168 phiếu bầu)

Thúy Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 14:**<br /><br />* **Đáp án:** A. Cu<br /><br />* **Giải thích:** Trong phản ứng $Cu + O_2 + H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + H_2O$, đồng (Cu) bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên +2 trong $CuSO_4$. Chất nhận electron là chất bị khử, tức là số oxi hóa giảm. Oxi ($O_2$) có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2. Do đó, $O_2$ là chất nhận electron. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi chất nhận electron, và Cu là chất bị oxi hóa (cho electron). Có vẻ như đề bài có lỗi, đáp án A là không chính xác nếu hiểu theo nghĩa thông thường của phản ứng oxi hóa khử. Đáp án chính xác phải là C. $O_2$.<br /><br /><br />**Câu 15:**<br /><br />* **Đáp án:** B. 5<br /><br />* **Giải thích:** Cân bằng phương trình phản ứng:<br /><br /> $5SO_2 + 2KMnO_4 + 2H_2O \rightarrow K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 2H_2SO_4$<br /><br /> Hệ số của $KMnO_4$ là 2.<br /><br /><br />**Câu 16:**<br /><br />* **Đáp án:** B. 4<br /><br />* **Giải thích:** Cân bằng phương trình phản ứng:<br /><br /> $3Fe + 4HNO_3(loãng) \rightarrow 3Fe(NO_3)_3 + NO + 2H_2O$<br /><br /> Từ phương trình, ta thấy để thu được 1 mol NO cần 4 mol $HNO_3$.<br />