Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 2. Cách pha chế được 50g dung dịch HCl 0,1M (d=1g/ml) là (bietM=36,5) A. Cân 3,65 gam HCl tinh khiết hòa tan trong 50ml nước cất. B. Cân 10 gam HCl tinh khiết hòa tan trong 50ml nước cất. C. Cân 3,65 gam HCl tinh khiết hòa tan với nước cất để được 50ml dung dịch. D. Cân 10 gam HCl tinh khiết hòa tan với nước cất để được 50ml dung dịch. Câu 3. Cho phản ứng trao đôi sau: Na_(2)SO_(4)+Ba(OH)_(2)arrow BaSO_(4)+2NaOH Đương lượng gam của Na_(2)SO_(4) trong phản ứng này là (biết M: Na=23;S=32;O=16) A. 142/2 B. 142/1 C. 71/2 D. 71/1 Câu 4. Cho các chất sau: NH_(3),HNO_(3),CH_(3)COONa,H_(2)SO_(4),NaHSO_(4) Theo thuyết Bronsted, số chất có môi trường acid là A. l B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Cho dung dịch X có pH=11 . Để tạo được dung dịch mới có pH=6 cần thêm vào X một lượng thích hợp chất sau A. nước cất. B. HCl C. NaOH D. NH_(3) Câu 6. Cho các phát biểu về Chloro (CI) (a) Acid HCl trong dịch vị đảm bảo dạ dày có pH thích hợp cho men amilaza hoạt động. (b) Là thành phần cấu tạo của các tế bào, mô. (c) Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng viêm loét dạ dày là do dịch vị bị thiếu acid. (d) NaCl dùng làm gia vị, cung cấp muối khoáng cho cơ thể (e) Cloramin B có tính sát khuẩn nhẹ , dùng rửa vết thương,tiệt trùng dụng cụ y tế, tẩy uế ổ dịch __ Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu hỏi

Câu 2. Cách pha chế được 50g dung dịch HCl 0,1M (d=1g/ml) là (bietM=36,5)
A. Cân 3,65 gam HCl tinh khiết hòa tan trong 50ml nước cất.
B. Cân 10 gam HCl tinh khiết hòa tan trong 50ml nước cất.
C. Cân 3,65 gam HCl tinh khiết hòa tan với nước cất để được 50ml dung dịch.
D. Cân 10 gam HCl tinh khiết hòa tan với nước cất để được 50ml dung dịch.
Câu 3. Cho phản ứng trao đôi sau: Na_(2)SO_(4)+Ba(OH)_(2)arrow BaSO_(4)+2NaOH
Đương lượng gam của Na_(2)SO_(4) trong phản ứng này là (biết M: Na=23;S=32;O=16)
A. 142/2
B. 142/1
C. 71/2
D. 71/1
Câu 4. Cho các chất sau: NH_(3),HNO_(3),CH_(3)COONa,H_(2)SO_(4),NaHSO_(4) Theo thuyết Bronsted, số chất
có môi trường acid là
A. l
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Cho dung dịch X có pH=11 . Để tạo được dung dịch mới có pH=6 cần thêm vào X một
lượng thích hợp chất sau
A. nước cất.
B. HCl
C. NaOH
D. NH_(3)
Câu 6. Cho các phát biểu về Chloro (CI)
(a) Acid HCl trong dịch vị đảm bảo dạ dày có pH thích hợp cho men amilaza hoạt động.
(b) Là thành phần cấu tạo của các tế bào, mô.
(c) Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng viêm loét dạ dày là do dịch vị bị thiếu acid.
(d) NaCl dùng làm gia vị, cung cấp muối khoáng cho cơ thể
(e) Cloramin B có tính sát khuẩn nhẹ , dùng rửa vết thương,tiệt trùng dụng cụ y tế, tẩy uế ổ dịch __
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
zoom-out-in

Câu 2. Cách pha chế được 50g dung dịch HCl 0,1M (d=1g/ml) là (bietM=36,5) A. Cân 3,65 gam HCl tinh khiết hòa tan trong 50ml nước cất. B. Cân 10 gam HCl tinh khiết hòa tan trong 50ml nước cất. C. Cân 3,65 gam HCl tinh khiết hòa tan với nước cất để được 50ml dung dịch. D. Cân 10 gam HCl tinh khiết hòa tan với nước cất để được 50ml dung dịch. Câu 3. Cho phản ứng trao đôi sau: Na_(2)SO_(4)+Ba(OH)_(2)arrow BaSO_(4)+2NaOH Đương lượng gam của Na_(2)SO_(4) trong phản ứng này là (biết M: Na=23;S=32;O=16) A. 142/2 B. 142/1 C. 71/2 D. 71/1 Câu 4. Cho các chất sau: NH_(3),HNO_(3),CH_(3)COONa,H_(2)SO_(4),NaHSO_(4) Theo thuyết Bronsted, số chất có môi trường acid là A. l B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Cho dung dịch X có pH=11 . Để tạo được dung dịch mới có pH=6 cần thêm vào X một lượng thích hợp chất sau A. nước cất. B. HCl C. NaOH D. NH_(3) Câu 6. Cho các phát biểu về Chloro (CI) (a) Acid HCl trong dịch vị đảm bảo dạ dày có pH thích hợp cho men amilaza hoạt động. (b) Là thành phần cấu tạo của các tế bào, mô. (c) Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng viêm loét dạ dày là do dịch vị bị thiếu acid. (d) NaCl dùng làm gia vị, cung cấp muối khoáng cho cơ thể (e) Cloramin B có tính sát khuẩn nhẹ , dùng rửa vết thương,tiệt trùng dụng cụ y tế, tẩy uế ổ dịch __ Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(308 phiếu bầu)
avatar
Hải Namthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 2: **Đáp án C**<br /><br />Để pha 50g dung dịch HCl 0,1M, ta cần tính số mol HCl:<br /><br />Số mol HCl = nồng độ mol x thể tích (lít) = 0.1 mol/L x 0.05 L = 0.005 mol<br /><br />Khối lượng HCl cần dùng = số mol x khối lượng mol = 0.005 mol x 36.5 g/mol = 0.1825 g ≈ 0.18g<br /><br />Tuy nhiên, đáp án không có giá trị này. Các đáp án đề cập đến việc cân 3.65g hoặc 10g HCl. Đây là sai lầm trong đề bài, vì lượng HCl cần thiết rất nhỏ. Đáp án C là đáp án gần đúng nhất về mặt phương pháp, mặc dù khối lượng HCl tính toán được khác với khối lượng trong đáp án. Đề bài cần được hiệu chỉnh lại.<br /><br /><br />Câu 3: **Đáp án A**<br /><br />Đương lượng gam là khối lượng phân tử của chất chia cho số electron trao đổi trong phản ứng. Trong phản ứng này, $Na_2SO_4$ trao đổi 2 electron (từ $SO_4^{2-}$). Khối lượng phân tử của $Na_2SO_4$ là 142 g/mol. Do đó, đương lượng gam của $Na_2SO_4$ là 142/2.<br /><br /><br />Câu 4: **Đáp án C**<br /><br />Theo thuyết Bronsted-Lowry, acid là chất cho proton ($H^+$). Trong các chất đã cho, $HNO_3$, $H_2SO_4$ và $NaHSO_4$ là các acid.<br /><br /><br />Câu 5: **Đáp án B**<br /><br />Dung dịch có pH = 11 là dung dịch base. Để giảm pH xuống 6 (môi trường acid nhẹ), cần thêm acid. HCl là lựa chọn phù hợp.<br /><br /><br />Câu 6: **Đáp án B**<br /><br />Chỉ có phát biểu (d) và (e) là đúng. (a) sai vì men amilaza hoạt động ở môi trường trung tính, không phải acid mạnh. (b) sai vì Clo không phải là thành phần cấu tạo của tế bào, mô. (c) sai vì viêm loét dạ dày thường do dư acid, không phải thiếu acid.<br />