Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 71. Làm bay hơi 20 gam nước tứ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20% . Dung dịch ban đầu có khối lượng là A. 70 gam. Câu 72. Pha loãng 20 gam dung dịch B. 80 gam. C. 90 gam. nồng độ D. 60 gam. để được 50 gam dung dịch. Nồng độ phần trǎm của dung dịch sau khi pha loãng là 50% H_(2)SO_(4) A. 7% B. 18% Câu 73. Pha loãng 20 gam dung dịch C. H_(2)SO_(4) 19% D. 20% . để được 50 gam dung dịch. Dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng riêng D=1,1g/mL . Nồng độ mol của dung dịch là nồng độ 50% A. 2,24M. B. 1,24M. C. 1,84M. D. 2,5M. Câu 74. Hoà tan 1 mol H_(2)SO_(4) vào 18 gam nước (D=1gam/mL) . Nồng độ phần trǎm của dung dịch thu được là A. 84,22% B. 84,15% C. 84,25% . D. 84,48% Câu 75. Nồng độ mol của dung dịch HCI 25% (D=1,198g/mL) là A. 8M. B. 8,2M. C. 7,9M. D. 6,5M. Câu 76. Nồng độ phần trǎm của dung dịch NaOH M(D=1,43g/mL ) là A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179% Câu 77. Hoà tan hết 19,5 gam potassium vào 261 gam H_(2)O Nồng độ phần trǎm của dung dịch thu được là (cho rằng nước bay hơi không đáng kể). A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 78. Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO_(4)2% từ dung dịch CuSO_(4)20% thì khối lượng dung dịch CuSO_(4)20% cần lấy là A. 14 gam. B. 15 gam. C. 16 gam. D. 17 gam. Câu 79. Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO_(4)2% từ dung dịch CuSO_(4)20% thì khối lượng nước cần lấy là A. 140 gam. B. 150 gam. C. 135 gam. D. 137 gam. Câu 80. Có 75 gam dung dịch KOH30% . Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 56,25% là A. 40 gam. B. 45 gam. C. 33 gam. D. 21 gam.

Câu hỏi

Câu 71. Làm bay hơi 20 gam nước tứ dung dịch có nồng độ
15%  thu được dung dịch có nồng độ 20% . Dung dịch ban đầu có khối lượng là
A. 70 gam.
Câu 72. Pha loãng 20 gam dung dịch
B. 80 gam.
C. 90 gam.
nồng độ
D. 60 gam.
để được 50 gam dung dịch. Nồng độ phần trǎm
của dung dịch sau khi pha loãng là	50%  H_(2)SO_(4)
A. 7% 
B. 18% 
Câu 73. Pha loãng 20 gam dung dịch
C.
H_(2)SO_(4)
19% 
D. 20% .
để được 50 gam dung dịch. Dung dịch sau khi
pha loãng có khối lượng riêng
D=1,1g/mL . Nồng độ mol của dung dịch là
nồng độ 50% 
A. 2,24M.
B. 1,24M.
C. 1,84M.
D. 2,5M.
Câu 74. Hoà tan 1 mol H_(2)SO_(4) vào 18 gam nước (D=1gam/mL) . Nồng độ phần trǎm của dung dịch thu
được là
A. 84,22% 
B. 84,15% 
C. 84,25% .
D. 84,48% 
Câu 75. Nồng độ mol của dung dịch HCI
25% (D=1,198g/mL) là
A. 8M.
B. 8,2M.
C. 7,9M.
D. 6,5M.
Câu 76. Nồng độ phần trǎm của dung dịch NaOH
M(D=1,43g/mL ) là
A. 11% 
B. 12,2% 
C. 11,19% 
D. 11,179% 
Câu 77. Hoà tan hết 19,5 gam potassium vào 261 gam H_(2)O Nồng độ phần trǎm của dung dịch thu được là
(cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
A. 5% 
B. 10% 
C. 15% 
D. 20% 
Câu 78. Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO_(4)2%  từ dung dịch CuSO_(4)20%  thì khối lượng dung dịch
CuSO_(4)20%  cần lấy là
A. 14 gam.
B. 15 gam.
C. 16 gam.
D. 17 gam.
Câu 79. Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO_(4)2%  từ dung dịch CuSO_(4)20%  thì khối lượng nước cần lấy là
A. 140 gam.
B. 150 gam.
C. 135 gam.
D. 137 gam.
Câu 80. Có 75 gam dung dịch KOH30% . Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung
dịch 56,25%  là
A. 40 gam.
B. 45 gam.
C. 33 gam.
D. 21 gam.
zoom-out-in

Câu 71. Làm bay hơi 20 gam nước tứ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20% . Dung dịch ban đầu có khối lượng là A. 70 gam. Câu 72. Pha loãng 20 gam dung dịch B. 80 gam. C. 90 gam. nồng độ D. 60 gam. để được 50 gam dung dịch. Nồng độ phần trǎm của dung dịch sau khi pha loãng là 50% H_(2)SO_(4) A. 7% B. 18% Câu 73. Pha loãng 20 gam dung dịch C. H_(2)SO_(4) 19% D. 20% . để được 50 gam dung dịch. Dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng riêng D=1,1g/mL . Nồng độ mol của dung dịch là nồng độ 50% A. 2,24M. B. 1,24M. C. 1,84M. D. 2,5M. Câu 74. Hoà tan 1 mol H_(2)SO_(4) vào 18 gam nước (D=1gam/mL) . Nồng độ phần trǎm của dung dịch thu được là A. 84,22% B. 84,15% C. 84,25% . D. 84,48% Câu 75. Nồng độ mol của dung dịch HCI 25% (D=1,198g/mL) là A. 8M. B. 8,2M. C. 7,9M. D. 6,5M. Câu 76. Nồng độ phần trǎm của dung dịch NaOH M(D=1,43g/mL ) là A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179% Câu 77. Hoà tan hết 19,5 gam potassium vào 261 gam H_(2)O Nồng độ phần trǎm của dung dịch thu được là (cho rằng nước bay hơi không đáng kể). A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 78. Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO_(4)2% từ dung dịch CuSO_(4)20% thì khối lượng dung dịch CuSO_(4)20% cần lấy là A. 14 gam. B. 15 gam. C. 16 gam. D. 17 gam. Câu 79. Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO_(4)2% từ dung dịch CuSO_(4)20% thì khối lượng nước cần lấy là A. 140 gam. B. 150 gam. C. 135 gam. D. 137 gam. Câu 80. Có 75 gam dung dịch KOH30% . Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 56,25% là A. 40 gam. B. 45 gam. C. 33 gam. D. 21 gam.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(333 phiếu bầu)
avatar
Long Anngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

1. B2. D. 20%.<br />3. A. 2,24M.<br />4. B. \( 84,15 \% \).<br />5. B. 8,2M.<br />6. C. \( 11,19 \% \).<br />7. B. \( 10 \% \).<br />8. C. 16 gam.<br />9. A. 140 gam.<br />10. B. 45 gam.

Giải thích

1. Để tìm khối lượng dung dịch ban đầu, ta sử dụng công thức: \( \text{Khối lượng dung dịch sau} = \text{Khối lượng dung dịch ban \times (1 - \text{nồng}) + \text{Khối lượng chất tan} \). Từ đó, ta có: \( 20 \times (1 - 0.15) + 20 \times 0.15 = \text{Khối lượng dung dịch ban đầu} \times 0.85 \) => Khối lượng dung dịch ban đầu = 80 gam.<br />2. Sử dụng công thức pha loãng: \( C_1V_1 = C_2V_2 \) => \( 20 \times 0.5 = C_2 \times 50 \) => \( C_2 = 0.2 \) hay 20%.<br />3. Sử dụng công thức pha loãng và tính khối lượng mol của \( H_2SO_4 \) để tìm n mol.<br />4. Tính nồng độ phần trăm dựa trên khối lượng \( H_) và khối lượng dung dịch.<br />5. Tính nồng độ mol dựa trên khối lượng mol của \( HCl \) và khối lượng dung dịch.<br />6. Tính nồng độ phần trăm dựa trên khối lượng \( NaOH \) và khối lượng dung dịch.<br />7. Tính nồng độ phần trăm dựa trên khối lượng \( K \) và khối lượng dung dịch.<br />8. Sử dụng công thức pha loãng để tìm khối lượng dung dịch \( CuSO_4 20\% \) cần lấy.<br />9. Tính khối lượng nước cần lấy dựa trên khối lượng dung dịch cần pha và khối lượng dung dịch \( CuSO_4 20\% \) đã lấy.<br />10. Sử dụng công thức pha loãng để tìm khối lượng \( KOH \) cần thêm.