Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 4: Cho phép lai P. AABbDdtimes AaBbdd số lượng các loại kiểu gen đồng hợp về tất các các cặp gen của F là A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5: Cho phép lại P. AABbDdtimes AaBbdd. số lượng các loại kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen của F là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu hỏi

Câu 4: Cho phép lai P. AABbDdtimes AaBbdd số lượng các loại kiểu gen đồng hợp về tất các các cặp gen
của F là
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 5: Cho phép lại P. AABbDdtimes AaBbdd. số lượng các loại kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen của F là
A. 1
B. 2
C. 3 D. 4
zoom-out-in

Câu 4: Cho phép lai P. AABbDdtimes AaBbdd số lượng các loại kiểu gen đồng hợp về tất các các cặp gen của F là A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5: Cho phép lại P. AABbDdtimes AaBbdd. số lượng các loại kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen của F là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.2(227 phiếu bầu)
avatar
Bảo Yếnchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 4: Cho phép lai P. \(AABbDd \times AaBbdd\). Số lượng các loại kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen của F1 là**<br /><br />Để xác định số lượng các kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen của F1, chúng ta cần xem xét từng cặp gen riêng biệt.<br /><br />1. **Cặp gen A:**<br /> - Phụ huynh 1: \(AA\)<br /> - Phụ huynh 2: \(Aa\)<br /> - Kết quả: AA, Aa (2 kiểu gen)<br /><br />2. **Cặp gen B:**<br /> - Phụ huynh 1: \(Bb\)<br /> - Phụ huynh 2: \(bb\)<br /> - Kết quả: Bb, bb (2 kiểu gen)<br /><br />3. **Cặp gen D:**<br /> - Phụ huynh 1: \(Dd\)<br /> - Phụ huynh 2: \(dd\)<br /> - Kết quả: Dd, dd (2 kiểu gen)<br /><br />Vì vậy, số lượng các loại kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen của F1 là:<br />\[ 2 \times 2 \times 2 = 8 \]<br /><br />**Câu trả lời là D. 8**<br /><br />**Câu 5: Cho phép lai P. \(AABbDd \times AaBbdd\). Số lượng các loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen của F1 là**<br /><br />Để xác định số lượng các kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen của F1, chúng ta cần xem xét từng cặp gen riêng biệt.<br /><br />1. **Cặp gen A:**<br /> - Phụ huynh 1: \(AA\)<br /> - Phụ huynh 2: \(Aa\)<br /> - Kết quả: AA, Aa (2 kiểu gen)<br /><br />2. **Cặp gen B:**<br /> - Phụ huynh 1: \(Bb\)<br /> - Phụ huynh 2: \(bb\)<br /> - Kết quả: Bb, bb (2 kiểu gen)<br /><br />3. **Cặp gen D:**<br /> - Phụ huynh 1: \(Dd\)<br /> - Phụ huynh 2: \(dd\)<br /> - Kết quả: Dd, dd (2 kiểu gen)<br /><br />Tuy nhiên, chúng ta chỉ quan tâm đến các kiểu gen dị hợp. Dị hợp có nghĩa là mỗi gen trong cặp phải khác nhau.<br /><br />- Đối với cặp gen A: Không có kiểu gen dị hợp vì cả hai gen đều là A.<br />- Đối với cặp gen B: Có 1 kiểu gen dị hợp (Bb).<br />- Đối với cặp gen D: Có 1 kiểu gen dị hợp (Dd).<br /><br />Vì vậy, số lượng các loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen của F1 là:<br />\[ 0 \times 1 \times 1 = 0 \]<br /><br />Nhưng nếu xem xét lại, chúng ta thấy rằng có thể có sự nhầm lẫn trong việc hiểu "dị hợp" như thế nào. Nếu chúng ta xem xét tất cả các khả năng kết hợp giữa các gen khác nhau từ hai phụ huynh, thì có thể có các kết hợp sau:<br /><br />- A từ phụ huynh 1 và a từ phụ huynh 2<br />- B từ phụ huynh 1 và b từ phụ huynh 2<br />- D từ phụ huynh 1 và d từ phụ huynh 2<br /><br />Do đó, số lượng các loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen của F1 thực sự là:<br />\[ 2 \times 2 \times 2 = 8 \]<br /><br />Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu số lượng các loại kiểu gen dị hợp, không phải tổng số kiểu gen. Vì vậy, chúng ta cần đếm số lượng các kiểu gen mà mỗi gen trong cặp đều khác nhau:<br /><br />- A: 1 (Aa)<br />- B: 1 (Bb)<br />- D: 1 (Dd)<br /><br />Vậy số lượng các loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen của F1 là:<br />\[ 1 \times 1 \times 1 = 1 \]<br /><br />**Câu trả lời là A. 1**