Trang chủ
/
Hóa học
/
4.3. Tính độ tan của CaC_(2)O_(4) trong dung dịch CHCH_(2) 2:10 m Cho T_(CaC2O4)=2,3cdot 10^-9& 20^circ C Câu 5: (2 điểm)Áp dụng phương trình Nernst, hãy tính thế oxi hóa- khử của cặp: 5.1. Cặp Al^3+/Al . Biết [Al^3+]=0,005M và E_(Al^3+/Al)^alpha =-1,66V 3.2 MnO_(4)^-,H^+/Mn^2+,H_(2)O Biết [MnO_(4)^-]=0,01M;[Mn^2+]=0,001M dung dịch có pH=1;E_(MOO^+,H^+/Mn^2+)=1,51V

Câu hỏi

4.3. Tính độ tan của CaC_(2)O_(4) trong dung dịch CHCH_(2) 2:10 m
Cho T_(CaC2O4)=2,3cdot 10^-9& 20^circ C
Câu 5: (2 điểm)Áp dụng phương trình Nernst, hãy tính thế oxi hóa- khử của cặp:
5.1. Cặp Al^3+/Al . Biết [Al^3+]=0,005M và E_(Al^3+/Al)^alpha =-1,66V
3.2
MnO_(4)^-,H^+/Mn^2+,H_(2)O Biết [MnO_(4)^-]=0,01M;[Mn^2+]=0,001M
dung dịch có
pH=1;E_(MOO^+,H^+/Mn^2+)=1,51V
zoom-out-in

4.3. Tính độ tan của CaC_(2)O_(4) trong dung dịch CHCH_(2) 2:10 m Cho T_(CaC2O4)=2,3cdot 10^-9& 20^circ C Câu 5: (2 điểm)Áp dụng phương trình Nernst, hãy tính thế oxi hóa- khử của cặp: 5.1. Cặp Al^3+/Al . Biết [Al^3+]=0,005M và E_(Al^3+/Al)^alpha =-1,66V 3.2 MnO_(4)^-,H^+/Mn^2+,H_(2)O Biết [MnO_(4)^-]=0,01M;[Mn^2+]=0,001M dung dịch có pH=1;E_(MOO^+,H^+/Mn^2+)=1,51V

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(386 phiếu bầu)
avatar
Trần Hoàng Phúthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Giải thích đáp án câu 4.3:<br /><br />**Độ tan của $CaC_2O_4$ trong dung dịch $CH_3CH_2OH$ 2:10 m:**<br /><br />Độ tan của $CaC_2O_4$ được xác định bởi tích số tan ($T_{CaC_2O_4}$). Trong dung dịch $CH_3CH_2OH$ 2:10 m, độ tan của $CaC_2O_4$ sẽ giảm do sự hiện diện của rượu. <br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* $T_{CaC_2O_4} = [Ca^{2+}][C_2O_4^{2-}]$<br />* Trong dung dịch nước tinh khiết, độ tan của $CaC_2O_4$ được xác định bởi $T_{CaC_2O_4}$.<br />* Trong dung dịch $CH_3CH_2OH$, độ tan của $CaC_2O_4$ sẽ giảm do sự hiện diện của rượu. Rượu sẽ làm giảm hằng số điện li của $CaC_2O_4$, dẫn đến giảm nồng độ ion $Ca^{2+}$ và $C_2O_4^{2-}$ trong dung dịch.<br /><br />**Kết luận:** Độ tan của $CaC_2O_4$ trong dung dịch $CH_3CH_2OH$ 2:10 m sẽ thấp hơn so với trong nước tinh khiết.<br /><br />## Giải thích đáp án câu 5.1:<br /><br />**Thế oxi hóa-khử của cặp $Al^{3+}/Al$:**<br /><br />Áp dụng phương trình Nernst:<br /><br />$E = E^\circ - \frac{RT}{nF}lnQ$<br /><br />Với:<br /><br />* $E$ là thế oxi hóa-khử của cặp<br />* $E^\circ$ là thế oxi hóa-khử chuẩn<br />* $R$ là hằng số khí lý tưởng<br />* $T$ là nhiệt độ tuyệt đối<br />* $n$ là số electron trao đổi trong phản ứng<br />* $F$ là hằng số Faraday<br />* $Q$ là thương số phản ứng<br /><br />Trong trường hợp này:<br /><br />* $E^\circ = -1.66V$<br />* $n = 3$ (do phản ứng $Al^{3+} + 3e^- \rightleftharpoons Al$)<br />* $Q = \frac{1}{[Al^{3+}]} = \frac{1}{0.005M} = 200$<br /><br />Thay vào phương trình Nernst:<br /><br />$E = -1.66V - \frac{8.314 J/mol.K \times 298K}{3 \times 96485 C/mol}ln200$<br /><br />$E \approx -1.74V$<br /><br />**Kết luận:** Thế oxi hóa-khử của cặp $Al^{3+}/Al$ trong dung dịch có $[Al^{3+}] = 0.005M$ là khoảng $-1.74V$.<br /><br />## Giải thích đáp án câu 5.2:<br /><br />**Thế oxi hóa-khử của cặp $MnO_4^-, H^+/Mn^{2+}, H_2O$:**<br /><br />Áp dụng phương trình Nernst:<br /><br />$E = E^\circ - \frac{RT}{nF}lnQ$<br /><br />Với:<br /><br />* $E$ là thế oxi hóa-khử của cặp<br />* $E^\circ = 1.51V$<br />* $n = 5$ (do phản ứng $MnO_4^- + 8H^+ + 5e^- \rightleftharpoons Mn^{2+} + 4H_2O$)<br />* $Q = \frac{[Mn^{2+}]}{[MnO_4^-][H^+]^8}$<br /><br />Thay vào phương trình Nernst:<br /><br />$E = 1.51V - \frac{8.314 J/mol.K \times 298K}{5 \times 96485 C/mol}ln\frac{0.001M}{0.01M \times (10^{-1})^8}$<br /><br />$E \approx 1.44V$<br /><br />**Kết luận:** Thế oxi hóa-khử của cặp $MnO_4^-, H^+/Mn^{2+}, H_2O$ trong dung dịch có $[MnO_4^-] = 0.01M$, $[Mn^{2+}] = 0.001M$ và $pH = 1$ là khoảng $1.44V$.<br />