Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 16 Chất phóng xạ pôlôni (}_{84)^210Po phát ra tia a và biến đổi thành chì (}_{82)^206Pb . Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T. Ban đầu (t=0) có một mẫu (}_{84)^210Po nguyên chất . Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2T, có 63 mg (}_{84)^210Po trong mẫu bị phân rã . Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hat nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t=2T đến t=3T lượng (}_{82)^206Pb được tao thành trong mẫu có khối lượng là Chọn một đáp án đúng A A 5,25 mg. B B 73,5 mg. C C 10,3 mg.

Câu hỏi

Câu 16
Chất phóng xạ pôlôni (}_{84)^210Po phát ra tia a và biến
đổi thành chì (}_{82)^206Pb . Gọi chu kì bán rã của pôlôni
là T. Ban đầu (t=0) có một mẫu (}_{84)^210Po nguyên
chất . Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2T,
có 63 mg (}_{84)^210Po trong mẫu bị phân rã . Lấy khối
lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối
của hat nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng
thời gian từ t=2T đến t=3T lượng (}_{82)^206Pb được
tao thành trong mẫu có khối lượng là
Chọn một đáp án đúng
A A
5,25 mg.
B B
73,5 mg.
C
C
10,3 mg.
zoom-out-in

Câu 16 Chất phóng xạ pôlôni (}_{84)^210Po phát ra tia a và biến đổi thành chì (}_{82)^206Pb . Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T. Ban đầu (t=0) có một mẫu (}_{84)^210Po nguyên chất . Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2T, có 63 mg (}_{84)^210Po trong mẫu bị phân rã . Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hat nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t=2T đến t=3T lượng (}_{82)^206Pb được tao thành trong mẫu có khối lượng là Chọn một đáp án đúng A A 5,25 mg. B B 73,5 mg. C C 10,3 mg.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(162 phiếu bầu)
avatar
Vân Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần sử dụng kiến thức về phân rã phóng xạ và chu kỳ bán rã.<br /><br />1. **Phân rã phóng xạ**: Polonium-210 (\( {}_{84}^{210}Po \)) phân rã phóng xạ-206 (\( {}_{82}^{206}Pb \)) thông qua quá trình phân rã α.<br /><br />2. **Chu kỳ bán rã (T)**: Là thời gian mà một nửa lượng chất phóng xạ ban đầu phân rã.<br /><br />3. **Tính toán lượng chất còn lại sau mỗi chu kỳ bán rã**:<br /> - Ban đầu có 100% \( {}_{84}^{210}Po \).<br /> - Sau chu kỳ bán rã đầu tiên (t = T), còn lại 50% \( {}_{84}^{210}Po \) và 50% đã phân rã thành \( {}_{82}^{206}Pb \).<br /> - Sau chu kỳ bán rã thứ hai (t = 2T), còn lại 25% \( {}_{84}^{210}Po \) và 75% đã phân rã thành \( {}_{82}^{206}Pb \).<br /><br />4. **Tính toán lượng \( {}_{82}^{206}Pb \) tạo thành**:<br /> - Ban đầu có 100 mg \( {}_{84}^{210}Po \).<br /> - Sau chu kỳ bán rã đầu tiên, 50 mg \( {}_{84}^{210}Po \) còn lại và 50 mg \( {}_{82}^{206}Pb \) được tạo thành.<br /> - Sau chu kỳ bán rã thứ hai, 12.5 mg \( {}_{84}^{210}Po \) còn lại và 87.5 mg \( {}_{82}^{206}Pb \) được tạo thành.<br /><br />Vậy, trong khoảng thời gian từ \( t = 2T \) đến \( t = 3T \), lượng \( {}_{82}^{206}Pb \) được tạo thành trong mẫu có khối lượng là 87.5 mg.<br /><br />Do đó, đáp án đúng là:<br />B. 73,5 mg.