Trang chủ
/
Toán
/
sen soar: Châu Ngoc Bão Trân AUBC. giới hạn bởi IA;1A; yu 102 Cho (0;R) . lấy A; B; C; Din (O) theo thứ tự sa o cho sd overparen (AB)=60^circ ;sdoverparen (BC)=90^circ ;sdoverparen (CD)=120^circ ) ABCD là hình gì? Chứng minh: ACbot BD c) Tính diện tích phần hình giới hạn bởi phần ngoài tứ giác và phần trong đường tròn theo R. ) Tính chu vi và diện tích của ABCD theo R. tích phần hình giới hạn bởi TA;TA;IB;IL GV trường THCS Mỹ Hóa - Thành phố Bến Tre 13

Câu hỏi

sen soar: Châu Ngoc Bão Trân
AUBC.	giới hạn bởi IA;1A;
yu 102 Cho (0;R) . lấy A; B; C; Din (O) theo thứ tự sa o cho sd overparen (AB)=60^circ ;sdoverparen (BC)=90^circ ;sdoverparen (CD)=120^circ 
) ABCD là hình gì? Chứng minh:
ACbot BD
c) Tính diện tích phần hình giới hạn bởi phần ngoài
tứ giác và phần trong đường tròn theo R.
) Tính chu vi và diện tích của ABCD theo R.
tích phần hình giới hạn bởi TA;TA;IB;IL
GV trường THCS Mỹ Hóa - Thành phố Bến Tre
13
zoom-out-in

sen soar: Châu Ngoc Bão Trân AUBC. giới hạn bởi IA;1A; yu 102 Cho (0;R) . lấy A; B; C; Din (O) theo thứ tự sa o cho sd overparen (AB)=60^circ ;sdoverparen (BC)=90^circ ;sdoverparen (CD)=120^circ ) ABCD là hình gì? Chứng minh: ACbot BD c) Tính diện tích phần hình giới hạn bởi phần ngoài tứ giác và phần trong đường tròn theo R. ) Tính chu vi và diện tích của ABCD theo R. tích phần hình giới hạn bởi TA;TA;IB;IL GV trường THCS Mỹ Hóa - Thành phố Bến Tre 13

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(230 phiếu bầu)
avatar
Thị Thanhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần phân tích từng phần của nó và sử dụng các kiến thức về hình học không gian, đặc biệt là các tính chất của đường tròn và hình bình hành. Chúng ta sẽ giải quyết từng phần một cách chi tiết và logic để đảm bảo rằng câu trả lời là chính xác và dễ hiểu.<br /><br />### Phần a) Xác định hình dạng của tứ giác ABCD<br /><br />Đầu tiên, chúng ta cần xác định hình dạng của tứ giác ABCD dựa trên các góc và cung đã cho. Theo thông tin:<br /><br />- \( \overparen{AB} = 60^\circ \)<br />- \( \overparen{BC} = 90^\circ \)<br />- \( \overparen{CD} = 120^\circ \)<br /><br />Vì tổng các góc của một tứ giác là \(360^\circ\), nên góc còn lại tại D là:<br />\[ \overparen{DA} = 360^\circ - (60^\circ + 90^\circ + 120^\circ) = 90^\circ \]<br /><br />Do đó, tứ giác ABCD có các góc như sau:<br />- \( \angle A = 60^\circ \)<br />- \( \angle B = 90^\circ \)<br />- \( \angle C = 120^\circ \)<br />- \( \angle D = 90^\circ \)<br /><br />Từ đây, chúng ta có thể thấy rằng ABCD là một hình bình hành vì hai cặp góc đối diện bằng nhau (\(\angle A = \angle C\) và \(\angle B = \angle D\)).<br /><br />### Phần b) Chứng minh \( AC \perp BD \)<br /><br />Trong hình bình hành, đường chéo chia nhau theo tỷ lệ bằng nhau. Tuy nhiên, để chứng minh \( AC \perp BD \), chúng ta cần sử dụng tính chất của góc giữa đường chéo và cạnh của hình bình hành.<br /><br />Vì \( \angle B = 90^\circ \) và \( \angle D = 90^\circ \), nên hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD sẽ vuông góc với nhau tại trung điểm của chúng.<br /><br />### Phần c) Tính diện tích phần hình giới hạn bởi phần ngoài tứ giác và phần trong đường tròn theo R<br /><br />Để tính diện tích này, chúng ta cần xác định bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD. <br /><br />Diện tích của hình bình hành ABCD có thể được tính bằng công thức:<br />\[ S = a \cdot h \]<br />Trong đó:<br />- \( a \) là chiều dài cạnh đáy.<br />- \( h \) là chiều cao.<br /><br />Tuy nhiên, vì chúng ta không có thông tin cụ thể về chiều dài cạnh đáy và chiều cao, chúng ta sẽ sử dụng công thức diện tích dựa trên bán kính R của đường tròn ngoại tiếp:<br />\[ S = R^2 \cdot \sin(\angle A) \]<br /><br />Với \( \angle A = 60^\circ \), ta có:<br />\[ S = R^2 \cdot \sin(60^\circ) = R^2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \]<br /><br />### Phần d) Tính chu vi và diện tích của ABCD theo R<br /><br />Chu vi của hình bình hành ABCD có thể được tính bằng công thức:<br />\[ P = 2(a + b) \]<br />Trong đó:<br />- \( a \) và \( b \) là chiều dài hai cạnh kề.<br /><br />Tuy nhiên, vì chúng ta không có thông tin cụ thể về chiều dài các cạnh, chúng ta sẽ sử dụng công thức dựa trên bán kính R của đường tròn ngoại tiếp:<br />\[ P = 4R \]<br /><br />Diện tích của hình bình hành ABCD đã được tính ở phần c) là:<br />\[ S = R^2 \cdot \sin(60^\circ) = R^2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \]<br /><br />### Phần e) Tính diện tích phần hình giới hạn bởi TA; TA; IB; IL<br /><br />Để tính diện tích này, chúng ta cần xác định các điểm T, A, I, B, L trên đường tròn. Tuy nhiên, thông tin về các điểm này không được cung cấp rõ ràng trong câu hỏi. Nếu các điểm này là trung điểm của các cung hoặc các đoạn thẳng trên đường tròn, chúng ta có thể sử dụng công thức diện tích dựa trên bán kính R và góc giữa các đoạn thẳng.<br /><br />Nếu có thêm thông tin về vị trí của các điểm này, chúng ta có thể cung cấp câu trả lời chi tiết hơn.