Trang chủ
/
Sinh học
/
Phall. Ciu 1: Gen có số chu kì xoǎn là 150. Trên mạch 2 có A=10% và T=20% số nuclêôtit của mạch.. Trên mạch I có G bằng 30% số nuclêôtit của mạch . Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=900;G=X=600 B. A=T=500;G=X=1000 A=T=800;G=X=700 D. A=T=450;G=X=1050 Câu 2: Một phân tử ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit A:G=1:7 Nếu số liên kết hiđrô của gen là 4140 thì số lượng nuclêôtit loại G là: A. 120 B. 180. C. 800. D. 1260. Câu 3: Một đoạn gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn và 3075 liên kết hiđrô . Số lượng nuclêôtit loại A và tổng số liên kết hóa trị của gen lần lượt là: A. 625 và 3600. B. 525 và 4800. C. 675 và 4800. D. 575 và 4800. Câu 4: Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X lần lượt là 1:1:3:3 . Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? Biết gen có chiều dài 2040Á. A A=T=12,5% =300;G=X=37,5% =900 B A=T=12% =288;G=X=38% =912 c A=T=35% =840;G=X=15% =360 D A=T=41,5% =996;G=X=8,5% =204

Câu hỏi

Phall.
Ciu 1: Gen có số chu kì xoǎn là 150. Trên mạch 2 có A=10%  và T=20%  số nuclêôtit của mạch.. Trên mạch I
có G bằng 30%  số nuclêôtit của mạch . Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A.
A=T=900;G=X=600
B. A=T=500;G=X=1000
A=T=800;G=X=700
D. A=T=450;G=X=1050
Câu 2: Một phân tử ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit A:G=1:7 Nếu số liên kết hiđrô của gen là 4140 thì
số lượng nuclêôtit loại G là:
A. 120
B. 180.
C. 800.
D. 1260.
Câu 3: Một đoạn gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn và 3075 liên kết hiđrô . Số lượng nuclêôtit loại A
và tổng số liên kết hóa trị của gen lần lượt là:
A. 625 và 3600.
B. 525 và 4800.
C. 675 và 4800.
D. 575 và 4800.
Câu 4: Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X lần lượt là 1:1:3:3 . Tỉ lệ và số
lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? Biết gen có chiều dài 2040Á.
A A=T=12,5% =300;G=X=37,5% =900
B A=T=12% =288;G=X=38% =912
c A=T=35% =840;G=X=15% =360
D A=T=41,5% =996;G=X=8,5% =204
zoom-out-in

Phall. Ciu 1: Gen có số chu kì xoǎn là 150. Trên mạch 2 có A=10% và T=20% số nuclêôtit của mạch.. Trên mạch I có G bằng 30% số nuclêôtit của mạch . Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=900;G=X=600 B. A=T=500;G=X=1000 A=T=800;G=X=700 D. A=T=450;G=X=1050 Câu 2: Một phân tử ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit A:G=1:7 Nếu số liên kết hiđrô của gen là 4140 thì số lượng nuclêôtit loại G là: A. 120 B. 180. C. 800. D. 1260. Câu 3: Một đoạn gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn và 3075 liên kết hiđrô . Số lượng nuclêôtit loại A và tổng số liên kết hóa trị của gen lần lượt là: A. 625 và 3600. B. 525 và 4800. C. 675 và 4800. D. 575 và 4800. Câu 4: Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X lần lượt là 1:1:3:3 . Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? Biết gen có chiều dài 2040Á. A A=T=12,5% =300;G=X=37,5% =900 B A=T=12% =288;G=X=38% =912 c A=T=35% =840;G=X=15% =360 D A=T=41,5% =996;G=X=8,5% =204

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(231 phiếu bầu)
avatar
Ngọc Maingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**Câu 1: Đáp án A**<br /><br />Số nuclêôtit của gen là: 150 chu kì xoắn x 20 nuclêôtit/chu kì = 3000 nuclêôtit.<br /><br />Trên mạch 2: A2 = 10% x 1500 = 150; T2 = 20% x 1500 = 300.<br /><br />Trên mạch 1: G1 = 30% x 1500 = 450. Vì A1 = T2 và G1 = X2, ta có: A1 = 300 và X2 = 450.<br /><br />Theo nguyên tắc bổ sung: A = T = A1 + A2 = 300 + 150 = 450; G = X = G1 + G2 = 450 + (1500 - 150 - 300 - 450) = 450 + 600 = 1050. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn.<br /><br />Ta cần xem xét lại cách tính. Tổng số nuclêôtit trên mạch 1 là 1500. Nếu G1 = 450 thì X1 = 1500 - 450 - A1 - T1. Mà A1 = T2 và T1 = A2. Do đó, ta có hệ phương trình:<br /><br />A1 + T1 + G1 + X1 = 1500<br />A1 = 150<br />T1 = 300<br />G1 = 450<br /><br />Giải hệ này ta được A1 = 150, T1 = 300, G1 = 450, X1 = 600. Vậy A = T = 450, G = X = 1050. Tuy nhiên, đáp án này vẫn không có trong các lựa chọn. Có vẻ như đề bài hoặc đáp án có vấn đề. Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, đáp án A là đáp án gần đúng nhất nếu giả sử có sai sót trong đề bài.<br /><br /><br />**Câu 2: Đáp án D**<br /><br />A : G = 1 : 7. Gọi số nuclêôtit loại A là x, thì số nuclêôtit loại G là 7x.<br /><br />Số liên kết hiđrô: 2A + 3G = 4140 => 2x + 3(7x) = 4140 => 23x = 4140 => x = 180.<br /><br />Số nuclêôtit loại G là 7x = 7 * 180 = 1260.<br /><br /><br />**Câu 3: Đáp án D**<br /><br />Số nuclêôtit của gen: 120 chu kì xoắn x 20 nuclêôtit/chu kì = 2400 nuclêôtit.<br /><br />Số liên kết hiđrô: 2A + 3G = 3075.<br /><br />Ta có hệ phương trình:<br /><br />2A + 2G = 2400<br />2A + 3G = 3075<br /><br />Giải hệ này ta được A = T = 525; G = X = 675.<br /><br />Tổng số liên kết hóa trị: (N - 2) = 2400 -2 = 2398. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Đáp án D là đáp án gần đúng nhất nếu xem xét số liên kết hóa trị là tổng số liên kết giữa các nuclêôtit, tức là 2N-2 = 4800-2 = 4798.<br /><br /><br />**Câu 4: Đáp án A**<br /><br />Chiều dài gen: 2040 Å = 2040/3.4 = 600 cặp nuclêôtit. Tổng số nuclêôtit là 1200.<br /><br />Trên mạch 1: A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 1 : 3 : 3. Tổng số nuclêôtit trên mạch 1 là 600.<br /><br />A1 = T1 = 600 / (1 + 1 + 3 + 3) = 60; G1 = X1 = 180.<br /><br />A = T = A1 + T1 = 120; G = X = G1 + X1 = 360.<br /><br />Tỉ lệ: A = T = 120/1200 = 10%; G = X = 30%. Đáp án A là đáp án gần đúng nhất. Có vẻ như có sai sót trong đề bài hoặc đáp án.<br />