Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 20. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cut; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai P: UND(Ab)/(aB)X^DX^dXdelta (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ti lệ 10,25% Theo lí thuyết, mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai? a) Tần số hoán vị gene là 18% b) Đời con tối đa 12 kiểu hình. c) Đời con tối đa có 28 kiểu gene d) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 13,625%

Câu hỏi

Câu 20. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cut; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy
định mắt trắng. Phép lai P: UND(Ab)/(aB)X^DX^dXdelta (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ti lệ
10,25%  Theo lí thuyết, mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
a) Tần số hoán vị gene là 18% 
b) Đời con tối đa 12 kiểu hình.
c) Đời con tối đa có 28 kiểu gene
d) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 13,625%
zoom-out-in

Câu 20. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cut; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai P: UND(Ab)/(aB)X^DX^dXdelta (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ti lệ 10,25% Theo lí thuyết, mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai? a) Tần số hoán vị gene là 18% b) Đời con tối đa 12 kiểu hình. c) Đời con tối đa có 28 kiểu gene d) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 13,625%

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.7(180 phiếu bầu)
avatar
Huyền Thanhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần phân tích các thông tin đã cho và áp dụng lý thuyết di truyền học.<br /><br />1. **Phép lai P:**<br /> - Ruồi cái: \( X^D X^d \) (mắt đỏ và mắt trắng)<br /> - Ruồi đực: \( X^D Y \) (mắt đỏ)<br /><br />2. **Tính trạng và allele:**<br /> - Thân: A (trội) - a (lặn)<br /> - Cánh: B (trội) - b (lặn)<br /> - Mắt: D (trội) - d (lặn)<br /><br />3. **Tỷ lệ kiểu hình ở F1:**<br /> - Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%.<br /><br />4. **Phân tích các nhận định:**<br /><br />a) **Tần số hoán vị gene là 18%:**<br /> - Tần số hoán vị gene được tính bằng cách chia số lượng kiểu hình kết hợp không trội hoàn toàn cho tổng số kiểu hình.<br /> - Với 10,25% là tỉ lệ của kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ, ta có thể suy ra tần số hoán vị gene.<br /> - Tần số hoán vị gene = 1 - (tỉ lệ kiểu hình không trội hoàn toàn) = 1 - 0,7825 = 0,2175 hoặc 21,75%.<br /> - Nhận định này **sai**.<br /><br />b) **Đời con tối đa 12 kiểu hình:**<br /> - Số kiểu hình tối đa = 2^n (với n là số cặp gene).<br /> - Ở đây có 4 cặp gene (A/a, B/b, D/d, và giới tính X/Y), nên số kiểu hình tối đa = 2^4 = 16.<br /> - Nhận định này **sai**.<br /><br />c) **Đời con tối đa có 28 kiểu gene:**<br /> - Số kiểu gene tối đa = 2^n (với n là số cặp gene).<br /> - Ở đây có 4 cặp gene, nên số kiểu gene tối đa = 2^4 = 16.<br /> - Nh này **sai**.<br /><br />d) **Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 13,625%:**<br /> - Để xác định tỉ lệ này, chúng ta cần xem xét sự phân li và kết hợp của các allele.<br /> - Tính trạng trội: A (thân xám), B (cánh dài),mắt đỏ).<br /> - Ruồi đực mang các allele trội: A, B, D.<br /> - Tỉ lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội = (3/4) * (3/4) * (3/4) = 27/64 ≈ 0,421875 hoặc 42,1875%.<br /> - định này **sai**.<br /><br />Vậy, tất cả các nhận định đều sai.