Câu hỏi
Câu 6. Hoá chất 5-BU gây đột thay thế cặp nucleotide nào sau đây? A. A-T-G-C. B. T-Aarrow G-C C. G-C-A-T. D. G-Carrow T-A Câu 7. Khi nói về đột biến gene , phát biểu nào sau đây đúng? A. Gene đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. B. Đột biến gene có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dụC. C. Gene đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến lióa. Câu 8. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hay một số cặp nucleotide trong gene duge gọi là A. Allele mới. B. Đột biến gene. C. Đột biến điểm. D. Thế đột biến. Câu 9. Gene A có 3000 nucleotide và 3900 liên kết hiđrô.Gene A bị đột biến điểm trở thành gene a. Gene a nhân đôi 3 lần.môi trường nội bào cung cấp 4193 nucleotide loại A và 6300 nucleotide loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gene trên? A. Mất 1 cặp nucleotide loại G-C B. Thêm 1 cặp nucleotide loại A-T C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T. D. Thêm 1 cặp nuclêôtít loại G-C. Câu 10. Một gene có 1498 liên kết hóa trị giữa các nucleotide và có A=20% tổng số nucleotide của gene Sau đột biến điểm, số liên kết hydrogen của gene là 1953. Gene bị đột biến A. thêm 1 cặp G-C B. mất 1 cặp G-C C. thêm 1 cặp A-T D. mất 1 cặp A-T, Câu 11. Một gene ở sinh vật nhân sơ có 3000 nu và có ti lệ A/G=2/3 Gene này bị đột biến mất | cặp nu do đó bị giảm đi 2 liên kết hydrogen so với gene bình thường. Số lượng từng loại nucleotide của gene mới được hình thành sau đột biến là A. A=T=600;G=C=899 B. A=T=600;G=C=900 C. A=T=900;G=C=599 D. A=T=599;G=C=900 Câu 12. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đối số lượng và thành phần gene trên một nhiễm sắc thể? A. Lập đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thế. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 13. Dạng đột biến nào sau đây làm tǎng chiều dài của I NST? A. Đảo đoạn NST. B. Dị đa bội. C. Tự đa bội. D. Lập đoạn NST.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.0(295 phiếu bầu)
Hoàng Phongthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Giải thích đáp án:<br /><br />**Câu 6:** **D. $G-C\rightarrow T-A$**<br /><br />5-BU là một chất đồng đẳng của thymine, có thể kết cặp với adenine nhưng cũng có thể kết cặp với guanine. Do đó, 5-BU có thể gây đột biến thay thế cặp G-C thành T-A.<br /><br />**Câu 7:** **B. Đột biến gene có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.**<br /><br />Đột biến gene có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Đột biến ở tế bào sinh dưỡng không di truyền cho thế hệ sau, còn đột biến ở tế bào sinh dục có thể di truyền cho thế hệ sau.<br /><br />**Câu 8:** **C. Đột biến điểm.**<br /><br />Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hay một số cặp nucleotide trong gene.<br /><br />**Câu 9:** **D. Thêm 1 cặp nuclêôtít loại $G-C.$**<br /><br />* Gene A có 3000 nucleotide và 3900 liên kết hiđrô, suy ra số lượng từng loại nucleotide của gene A là: A = T = 600, G = C = 900.<br />* Gene a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nucleotide loại A và 6300 nucleotide loại G.<br />* So sánh với gene A, gene a có thêm 193 nucleotide loại A và 300 nucleotide loại G.<br />* Do đó, đột biến thêm 1 cặp nucleotide loại $G-C.$<br /><br />**Câu 10:** **A. thêm 1 cặp $G-C$**<br /><br />* Gene có 1498 liên kết hóa trị giữa các nucleotide, suy ra số lượng nucleotide của gene là 1499.<br />* $A=20\%$ tổng số nucleotide của gene, suy ra A = T = 299,8, G = C = 450,1.<br />* Sau đột biến điểm, số liên kết hydrogen của gene là 1953, tăng thêm 55 liên kết.<br />* Mỗi cặp G-C có 3 liên kết hydrogen, mỗi cặp A-T có 2 liên kết hydrogen.<br />* Do đó, đột biến thêm 1 cặp $G-C$.<br /><br />**Câu 11:** **D. $A=T=599;G=C=900$**<br /><br />* Gene có 3000 nu và có ti lệ $A/G=2/3$, suy ra A = T = 600, G = C = 900.<br />* Gene bị đột biến mất 1 cặp nu, bị giảm đi 2 liên kết hydrogen, suy ra đột biến mất 1 cặp G-C.<br />* Số lượng từng loại nucleotide của gene mới được hình thành sau đột biến là: A = T = 599, G = C = 900.<br /><br />**Câu 12:** **C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.**<br /><br />Đảo đoạn nhiễm sắc thể là sự sắp xếp lại các đoạn gene trên cùng một nhiễm sắc thể, không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trên nhiễm sắc thể.<br /><br />**Câu 13:** **D. Lập đoạn NST.**<br /><br />Lập đoạn NST là sự lặp lại một đoạn nào đó trên nhiễm sắc thể, dẫn đến tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.<br />