Trang chủ
/
Sinh học
/
1. Chuột nhắt mang gene tổng hợp hormon tǎng trưởng của chuột cống. 2. Giống dâu tǎm tam bội có nǎng suất tǎng cao hơn dạng lưỡng bội. 3. Thu được protein huyết thanh của người trong sữa của cừu biến đổi gene. 4. Giống dưa hấu tam bội quả to , không có hạt và có hàm lượng đường cao. 5. Giống "lúa gạo vàng" có khả nǎng tổng hợp B-caroten trong hạt. Tổ hợp trả lời đúng là A. 1,3,5 B. 2,3,4 C. 1,2,4 D. 2,4,5 Câu 13: Mendel đã chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu dựa vào đặc điểm chủ yếu nào dưới đây? A. Tự thụ phân chặt chẽ. B. Số lượng hạt nhiều. C. Dễ gieo trồng. D. Số lượng nhiễm sắc thể ít Câu 14: Khái niệm nào dưới đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng? A. Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. B. Là những biến đổi đồng loạt trước cùng một điều kiện sống. C. Những biến đổi có khả nǎng di truyền cho thế hệ sau. D. Những biến đổi do rối loạn quá trình phân bào. Câu 15: Những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các dạng mất đoạn, lặp đoạn,đảo đoạn và chuyển đoạn được gọi là A. Đột biến nhiễm sắc thể B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể D. Đột biến thể dị đa bội Câu 16: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQast R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOABCDE*FGH và PQ^ast R thuộc đạng dột biến A. đảo đoạn ngoài tâm động B. đảo đoạn có tâm động C. chuyển đoạn không tương hỗ D. chuyển đoạn tương hồ Câu 17: Mendel đã tìm ra được quy luật di truyền A. bằng phương pháp nghiên cứu lai tính trạng và sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích. B. bằng xây dựng thuyết di truyền nhiễm sắc thể và đề ra khái niệm về gene. C. bằng việc lập được bản đồ phân bố gene trên các thể nhiễm sắC. D. bằng việc sử dụng ruồi giấm vào việc nghiên cứu di truyền. Câu 18: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: A. Sự phân li của cặp NST tương đông trong phát sinh giao tử và sự tố hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen. B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử kết hợp với sự tác động qua lại giữa các gen không alen. D. Sư phân li của các cặp NST kéo theo sự phân li của các cặp gen kéo theo sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các NST.

Câu hỏi

1. Chuột nhắt mang gene tổng hợp hormon tǎng trưởng của chuột cống.
2. Giống dâu tǎm tam bội có nǎng suất tǎng cao hơn dạng lưỡng bội.
3. Thu được protein huyết thanh của người trong sữa của cừu biến đổi gene.
4. Giống dưa hấu tam bội quả to , không có hạt và có hàm lượng đường cao.
5. Giống "lúa gạo vàng" có khả nǎng tổng hợp B-caroten trong hạt.
Tổ hợp trả lời đúng là
A. 1,3,5
B. 2,3,4
C. 1,2,4
D. 2,4,5
Câu 13: Mendel đã chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu dựa vào đặc điểm chủ yếu nào dưới đây?
A. Tự thụ phân chặt chẽ.
B. Số lượng hạt nhiều.
C. Dễ gieo trồng.
D. Số lượng nhiễm sắc thể ít
Câu 14: Khái niệm nào dưới đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?
A. Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. Là những biến đổi đồng loạt trước cùng một điều kiện sống.
C. Những biến đổi có khả nǎng di truyền cho thế hệ sau.
D. Những biến đổi do rối loạn quá trình phân bào.
Câu 15: Những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các dạng mất đoạn, lặp đoạn,đảo đoạn và chuyển đoạn được gọi
là
A. Đột biến nhiễm sắc thể
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
D. Đột biến thể dị đa bội
Câu 16: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQast R (dấu * biểu hiện cho
tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOABCDE*FGH và PQ^ast R thuộc đạng dột biến
A. đảo đoạn ngoài tâm động
B. đảo đoạn có tâm động
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. chuyển đoạn tương hồ
Câu 17: Mendel đã tìm ra được quy luật di truyền
A. bằng phương pháp nghiên cứu lai tính trạng và sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích.
B. bằng xây dựng thuyết di truyền nhiễm sắc thể và đề ra khái niệm về gene.
C. bằng việc lập được bản đồ phân bố gene trên các thể nhiễm sắC.
D. bằng việc sử dụng ruồi giấm vào việc nghiên cứu di truyền.
Câu 18: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự phân li của cặp NST tương đông trong phát sinh giao tử và sự tố hợp của chúng qua thụ tinh đưa
đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử kết hợp với sự
tác động qua lại giữa các gen không alen.
D. Sư phân li của các cặp NST kéo theo sự phân li của các cặp gen kéo theo sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các NST.
zoom-out-in

1. Chuột nhắt mang gene tổng hợp hormon tǎng trưởng của chuột cống. 2. Giống dâu tǎm tam bội có nǎng suất tǎng cao hơn dạng lưỡng bội. 3. Thu được protein huyết thanh của người trong sữa của cừu biến đổi gene. 4. Giống dưa hấu tam bội quả to , không có hạt và có hàm lượng đường cao. 5. Giống "lúa gạo vàng" có khả nǎng tổng hợp B-caroten trong hạt. Tổ hợp trả lời đúng là A. 1,3,5 B. 2,3,4 C. 1,2,4 D. 2,4,5 Câu 13: Mendel đã chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu dựa vào đặc điểm chủ yếu nào dưới đây? A. Tự thụ phân chặt chẽ. B. Số lượng hạt nhiều. C. Dễ gieo trồng. D. Số lượng nhiễm sắc thể ít Câu 14: Khái niệm nào dưới đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng? A. Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. B. Là những biến đổi đồng loạt trước cùng một điều kiện sống. C. Những biến đổi có khả nǎng di truyền cho thế hệ sau. D. Những biến đổi do rối loạn quá trình phân bào. Câu 15: Những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các dạng mất đoạn, lặp đoạn,đảo đoạn và chuyển đoạn được gọi là A. Đột biến nhiễm sắc thể B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể D. Đột biến thể dị đa bội Câu 16: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQast R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOABCDE*FGH và PQ^ast R thuộc đạng dột biến A. đảo đoạn ngoài tâm động B. đảo đoạn có tâm động C. chuyển đoạn không tương hỗ D. chuyển đoạn tương hồ Câu 17: Mendel đã tìm ra được quy luật di truyền A. bằng phương pháp nghiên cứu lai tính trạng và sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích. B. bằng xây dựng thuyết di truyền nhiễm sắc thể và đề ra khái niệm về gene. C. bằng việc lập được bản đồ phân bố gene trên các thể nhiễm sắC. D. bằng việc sử dụng ruồi giấm vào việc nghiên cứu di truyền. Câu 18: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: A. Sự phân li của cặp NST tương đông trong phát sinh giao tử và sự tố hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen. B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử kết hợp với sự tác động qua lại giữa các gen không alen. D. Sư phân li của các cặp NST kéo theo sự phân li của các cặp gen kéo theo sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các NST.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.8(163 phiếu bầu)
avatar
Ngô Hiếu Namnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

**Câu 13:**<br /><br />* **Đáp án:** A. Tự thụ phấn chặt chẽ.<br />* **Giải thích:** Đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn, giúp Mendel dễ dàng theo dõi sự di truyền của các tính trạng qua các thế hệ. Các đặc điểm khác cũng quan trọng nhưng không phải là lý do chính yếu.<br /><br />**Câu 14:**<br /><br />* **Đáp án:** A. Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.<br />* **Giải thích:** Đột biến nhiễm sắc thể bao gồm cả thay đổi về cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) và số lượng (đa bội, dị bội). Các đáp án khác chỉ mô tả một phần hoặc không chính xác về đột biến nhiễm sắc thể.<br /><br />**Câu 15:**<br /><br />* **Đáp án:** B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.<br />* **Giải thích:** Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn đều là những thay đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể.<br /><br />**Câu 16:**<br /><br />* **Đáp án:** C. Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />* **Giải thích:** Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng một đoạn NST này tách ra và gắn vào một NST không tương đồng khác mà không có sự trao đổi đoạn tương ứng. Trong trường hợp này, đoạn FGH từ NST ABCDE*FGH đã chuyển sang NST MNOPQ*R.<br /><br />**Câu 17:**<br /><br />* **Đáp án:** A. bằng phương pháp nghiên cứu lai tính trạng và sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích.<br />* **Giải thích:** Mendel đã sử dụng phương pháp lai các dòng thuần chủng và phân tích kết quả bằng toán thống kê để đưa ra các quy luật di truyền.<br /><br />**Câu 18:**<br /><br />* **Đáp án:** B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.<br />* **Giải thích:** Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân, dẫn đến sự phân li độc lập của các alen trên các nhiễm sắc thể đó.<br /><br /><br />**Câu 1:**<br /><br />* **Đáp án:** Câu hỏi này cần thêm thông tin để xác định xem các ví dụ nào là ứng dụng của công nghệ gen. Tất cả các ví dụ đều liên quan đến công nghệ sinh học hiện đại, nhưng không phải tất cả đều là biến đổi gen. Ví dụ, dâu tằm tam bội có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác nhau, không nhất thiết phải là biến đổi gen.<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **Đáp án:** D. 2,4,5<br />* **Giải thích:** Các ví dụ 2, 4, và 5 đều minh họa cho việc ứng dụng công nghệ gen để tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao hơn, chất lượng tốt hơn hoặc có thêm các tính chất mong muốn. Ví dụ 1 và 3 có thể là ứng dụng của công nghệ gen, nhưng không chắc chắn.<br /><br /><br />