Câu hỏi
, minh thai chất hoa học của môm điuch,dc to doing gracest Câu 2. Cho các chất: methanol, saccharose ,glucose, maltose, acetic acid tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate? Câu 3. Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của saccharose như sau: Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO_(4)5% vào, lắc nhẹ. Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều. (1) Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh. (2) Sau bước 2 kết tủa hòa tan, cho dung dịch có màu xanh lam. (3) Khi thay CuSO_(4) bằng dung dịch FeSO_(4) thì hiện tượng xảy ra là tương tự. (4) Tiến hành đun nóng sau bước 2 , thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. (5) Thí nghiệm trên chứng tỏ saccharose thế hiện tính chất của polyalcohol. (6) Nếu thay saccharose bằng glucose hoặc fructose thì hiện tượng quan sát được là tương tự. Có bao nhiêu ý đúng? Câu 4. Thủy phân một tetrapeptide X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1 ,875 gam Gly;8,775 gam Val;m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là? (kết quả làm tròn đến phân nguyên) Câu 5. Một học sinh gọi tên các amine như sau : (1) CH_(3)NH_(2) Methylamine (2) CH_(3)CH(NH_(2))CH_(3) : Isopropylamine (3) (CH_(3))_(3)N Dimethylamine (4) C_(6)H_(5)NH_(2) Aniline (5) CH_(3)(CH_(2))_(2)N(CH_(3))_(2) : N-methylbutanamine (6) CH_(3)NHCH_(3) Ethylamine Có bao nhiêu amine gọi đúng tên? Câu 6. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của ester có công thức phân tử C_(3)H_(6)O_(2)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.2(293 phiếu bầu)
Quỳnh Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 1: Mô phỏng di truyền của bệnh ung thư có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các mô hình di truyền như DNA, RNA và protein. Các gen có thể bị đột biến, gây ra sự phát triển không kiểm soát của tế bào, dẫn đến ung thư.<br /><br />Câu 2: Có 5 chất thuộc loại carbohydrate: saccharose, glucose, maltose, tinh bột, cellulose.<br /><br />Câu 3: Có 5 ý đúng:<br />(1) Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh.<br />(2) Sau bước 2 kết tủa hòa tan, cho dung dịch có màu xanh lam.<br />(3) Khi thay \( \mathrm{CuSO}_{4} \) bằng dung dịch \( \mathrm{FeSO}_{4} \) thì hiện tượng xảy ra là tương tự.<br />(4) Tiến hành đun nóng sau bước 2, thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.<br />(5) Thí nghiệm trên chứng tỏ saccharose thế hiện tính chất của polyalcohol.<br />(6) Nếu thay saccharose bằng glucose hoặc fructose thì hiện tượng quan sát được là tương tự.<br /><br />Câu 4: Để xác định giá trị của m, cần thực hiện các phép tính dựa trên khối lượng mol của các amino acid và tổng khối lượng của hỗn hợp. Tuy nhiên, thông tin về khối lượng mol của Val và Ala không được cung cấp, nên không thể tính toán chính xác giá trị của m.<br /><br />Câu 5: Có 4 amine được gọi đúng tên:<br />(1) \( \mathrm{CH}_{3} \mathrm{NH}_{2} \): Methylamine<br />(2) \( \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}(\mathrm{NH}_{2}) \mathrm{CH}_{3} \): Isopropylamine<br />(3) \( (\mathrm{CH}_{3})_{3} \mathrm{~N} \): Trimethylamine (không phải Dimethylamine)<br />(4) \( \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2} \): Aniline<br />(5) \( \mathrm{CH}_{3}(\mathrm{CH}_{2})_{2} \mathrm{N}(\mathrm{CH}_{3})_{2} \): N-methylbutanamine<br />(6) \( \mathrm{CH}_{3} \mathrm{NHCH}_{3} \): Methylamine (không phải Ethylamine)<br /><br />Câu 6: Có 2 công thức cấu tạo của ester có công thức phân tử \( \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{6} \mathrm{O}_{2} \): HCOOCH3 và CH3COOC2H5.