Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 5. Khí SO_(2) do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013,/ BTNMT) thì nếu lượng SO_(2) vượt quá 350mu g/m^3 không khí đo trong 1 giờ ở thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm a. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO_(2) là +6 b. SO_(2) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. 7 c. Sulfur dioxide vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá d. Người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO_(2) , cuối cùng kết luận không khí ở đó bị ô nhiềm Đ

Câu hỏi

Câu 5. Khí SO_(2) do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật
quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013,/ BTNMT) thì nếu lượng SO_(2) vượt quá 350mu g/m^3 không
khí đo trong 1 giờ ở thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm
a. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO_(2) là +6 b. SO_(2) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. 7
c. Sulfur dioxide vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá
d. Người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO_(2) , cuối cùng kết luận không
khí ở đó bị ô nhiềm Đ
zoom-out-in

Câu 5. Khí SO_(2) do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013,/ BTNMT) thì nếu lượng SO_(2) vượt quá 350mu g/m^3 không khí đo trong 1 giờ ở thành phố thì coi như không khí bị ô nhiễm a. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO_(2) là +6 b. SO_(2) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. 7 c. Sulfur dioxide vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá d. Người ta lấy 50 lít không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO_(2) , cuối cùng kết luận không khí ở đó bị ô nhiềm Đ

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(289 phiếu bầu)
avatar
Đình Huychuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

a. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử \(SO_2\) là +4. b. \(SO_2\) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. c. \(SO_2\) vừa có tính khử và vừa có tính oxy hóa. d. Không khí không bị ô nhiễm.

Giải thích

a. Trong phân tử \(SO_2\), sulfur có số oxi hóa là +4, không phải +6. b. \(SO_2\) là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. c. \(SO_2\) có tính khử vì nó có thể bị oxy hóa thành \(SO_3\), và cũng có tính oxy hóa vì nó có thể oxy hóa các hợp chất hữu cơ. d. Để xác định xem không khí bị ô nhiễm hay không, chúng ta cần so sánh nồng độ \(SO_2\) trong không khí với quy chuẩn. Nếu nồng độ \(SO_2\) vượt quá 350µg/m^3 trong một giờ, thì không khí bị ô nhiễm. Trong trường hợp này, với 0,012mg \(SO_2\) trong 50 lít không khí, nồng độ \(SO_2\) là 240µg/m^3, nhỏ hơn quy chuẩn, vì vậy không khí không bị ô nhiễm.