Câu hỏi
Trường THPT TP Sa Đéc LỚP : ..................... TÊN:.................................................................. KIÊM TRA TXI MÔN GDKT&PL 11 TG: 20' Câu 1: Bắt kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ. PHÀN I. Câu trắc nghiệm chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. A. tập tụC. Câu 2: Theo quy định của pháp luật,quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. nǎng lực trách nhiệm pháp lí. B. trạng thái sức khỏe tâm thần. C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm li và yếu tố thể chất. Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. lời khai nhân chứng cung cấp. B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của minh. Câu 4: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung khái niệm A. phúc lợi xã hội. B. an sinh xã hội. C. bảo hiểm xã hội. D. binh đẳng giới. Câu 5: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Chính trị. B. Vǎn hóa. C. Giáo dụC. D. Lao động. Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bình đẳng giới? A. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có vai trò ngang nhau. B. Bình đǎng giới là việc nam và nữ có vị trí ngang nhau. C. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có quyền lợi giống nhau. D. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau. Câu 7: Theo quy định của pháp luật,quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thế hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đêu có quyền A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. B. hỗ trợ chi phí học đại họC. C. khám chữa bệnh theo quy định . D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 8: Khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội,công dân cần chấp hành những A. quy tắc coi trọng lợi ích. B. quy tắc bản thân đê ra. C. quy tắc đĩ công vi tư. D. quy tắc sinh hoạt công cộng. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Lan truyền bí mật quốc gia. B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. C. Từ chối nhận các di sản thừa kế. D. Tham gia hiển máu nhân đạo. ầu 10: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà vǎn hóa, anh T và anh M liên tục có niều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gǎt, anh M cho rǎng T chỉ là nông dân không nên phát biểu iều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong òng hợp trên, những ai đã vi phạm quyên và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà ýc và xã hội? 1. Anh M và T. B. Anh M. Chủ tịch xã và anh M. D. Chủ tịch xã. thông tin sau và trả lời các câu hỏi 11,12,13 nh D và chị T cùng nộp hồ sơ đǎng kí kinh doanh, thành lập công ty tư nhân. Anh D đǎng k lập công ty sản suất nước ngot còn chi nh doanh, thành lập
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(277 phiếu bầu)
Bích Ngọcchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
## Đáp án và Hướng dẫn giải:<br /><br />**Câu 1:** **A. tập tục**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng về cơ hội học tập là một trong những nội dung của quyền bình đẳng, thể hiện trong Hiến pháp và pháp luật. <br /><br />**Câu 2:** **C. thành phần và địa vị xã hội.**<br /><br />**Giải thích:** Quyền và nghĩa vụ của công dân được pháp luật bảo đảm bình đẳng, không phân biệt bởi thành phần, địa vị xã hội, tôn giáo, dân tộc, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nguồn gốc xuất thân...<br /><br />**Câu 3:** **D. hành vi vi phạm của mình.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm của mình, bất kể họ là ai, thuộc thành phần xã hội nào.<br /><br />**Câu 4:** **D. bình đẳng giới.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng giới là việc nam và nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.<br /><br />**Câu 5:** **D. Lao động.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc nam và nữ có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau, được trả lương công bằng, được thăng tiến dựa trên năng lực và hiệu quả công việc.<br /><br />**Câu 6:** **C. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có quyền lợi giống nhau.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng giới không có nghĩa là nam và nữ có quyền lợi giống nhau, mà là họ có quyền lợi ngang nhau, phù hợp với đặc thù giới tính và vai trò xã hội của mình.<br /><br />**Câu 7:** **D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.**<br /><br />**Giải thích:** Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.<br /><br />**Câu 8:** **D. quy tắc sinh hoạt công cộng.**<br /><br />**Giải thích:** Khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân cần chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng, thể hiện sự tôn trọng pháp luật, đạo đức xã hội và văn hóa ứng xử.<br /><br />**Câu 9:** **B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.**<br /><br />**Giải thích:** Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, góp phần xây dựng một xã hội văn minh, pháp trị.<br /><br />**Câu 10:** **B. Anh M.**<br /><br />**Giải thích:** Anh M đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi có lời lẽ xúc phạm, thiếu tôn trọng đối với anh T.<br /><br />**Câu 11:** **D. Anh D và chị T đều có quyền thành lập công ty tư nhân.**<br /><br />**Giải thích:** Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, bao gồm cả công ty tư nhân.<br /><br />**Câu 12:** **A. Anh D và chị T đều có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh.**<br /><br />**Giải thích:** Quyền tự do kinh doanh bao gồm quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh, phù hợp với năng lực, sở thích và điều kiện của mỗi người.<br /><br />**Câu 13:** **C. Anh D và chị T đều có quyền tự do lựa chọn địa điểm kinh doanh.**<br /><br />**Giải thích:** Quyền tự do kinh doanh bao gồm quyền lựa chọn địa điểm kinh doanh, phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế.<br /><br />**Lưu ý:** Đây chỉ là hướng dẫn giải, bạn cần tham khảo thêm tài liệu và kiến thức liên quan để có câu trả lời chính xác nhất. <br />