Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
Câu 1. Hệ thông các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm nâng cao nǎng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống. phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Trợ giúp xã hội. B. Chính sách xã hội. C. An sinh xã hội. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 2. Ở Việt Nam, hệ thống an sinh xã hội có bao nhiêu chính sách cơ bản? A. Ba chính sách. B. Bốn chính sách. C. Nǎm chính sách. D. Sáu chính sách. Câu 3. Nội dung nào dưới đây là vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng hưởng chính sách? A. Trợ giúp xã hội nhằm tǎng thu nhập, giảm bớt khó khǎn cho người yếu thế, dễ bị tồn thương. B. Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống người dân. C. Đóng góp vào ổn định chính trị - xã hội, nâng cao hiệu quả quản lý xã hội. D. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trên tinh thần tương thân tương ái của dân tộc Việt Nam. Câu 4. Trong các chính sách dưới đây,, chính sách nào thuộc chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở Việt Nam hiện nay? A. Chương trình 30a và chương trình 135. B. Nghị định số 43-NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu., trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng. C. Quyết định số 05/2022/QE-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. D. Nghị định 20/2021/ND-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Câu 5. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở,nước sạch, thông tin __ thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội? A. Chính sách bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo Câu 6. Từ nǎm 2012-2019 Chính phủ đã hỗ trợ hơn 343 nghìn tấn gạo (cứu đói giáp hạt và nhân dịp Tết Nguyên đán hằng nǎm) cho khoảng 18,4 triệu nhân khẩu thiếu lương thực;hỗ trợ hơn 3 .700 tỷ đồng để các địa phương hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai. Theo em, việc hỗ trợ trên của Chính phủ thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội? A. Chính sách bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Câu hỏi

Câu 1. Hệ thông các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã
hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm nâng cao nǎng lực
tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ
giảm hoặc mất thu nhập góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống.
phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào sau
đây?
A. Trợ giúp xã hội.
B. Chính sách xã
hội.
C. An sinh xã hội.
D. Bảo hiểm xã
hội.
Câu 2. Ở Việt Nam, hệ thống an sinh xã hội có bao nhiêu chính
sách cơ bản?
A. Ba chính sách.
B. Bốn chính sách.
C. Nǎm chính sách.
D. Sáu chính sách.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là vai trò của an sinh xã hội đối với
đối tượng hưởng chính sách?
A. Trợ giúp xã hội nhằm tǎng thu nhập, giảm bớt khó khǎn cho
người yếu thế, dễ bị tồn thương.
B. Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống
người dân.
C. Đóng góp vào ổn định chính trị - xã hội, nâng cao hiệu quả quản
lý xã hội.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trên tinh thần
tương thân tương ái của dân tộc Việt Nam.
Câu 4. Trong các chính sách dưới đây,, chính sách nào thuộc chính
sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở Việt Nam hiện nay?
A. Chương trình 30a và chương trình 135.
B. Nghị định số 43-NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu., trợ cấp bảo
hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.
C. Quyết định số 05/2022/QE-TTg về tín dụng đối với học sinh,
sinh viên.
D. Nghị định 20/2021/ND-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Câu 5. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức
tối thiểu như các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở,nước sạch,
thông tin __ thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo
Câu 6. Từ nǎm 2012-2019 Chính phủ đã hỗ trợ hơn 343 nghìn tấn
gạo (cứu đói giáp hạt và nhân dịp Tết Nguyên đán hằng nǎm) cho
khoảng 18,4 triệu nhân khẩu thiếu lương thực;hỗ trợ hơn 3 .700 tỷ
đồng để các địa phương hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai. Theo
em, việc hỗ trợ trên của Chính phủ thuộc chính sách nào của hệ
thống an sinh xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
zoom-out-in

Câu 1. Hệ thông các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm nâng cao nǎng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống. phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Trợ giúp xã hội. B. Chính sách xã hội. C. An sinh xã hội. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 2. Ở Việt Nam, hệ thống an sinh xã hội có bao nhiêu chính sách cơ bản? A. Ba chính sách. B. Bốn chính sách. C. Nǎm chính sách. D. Sáu chính sách. Câu 3. Nội dung nào dưới đây là vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng hưởng chính sách? A. Trợ giúp xã hội nhằm tǎng thu nhập, giảm bớt khó khǎn cho người yếu thế, dễ bị tồn thương. B. Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống người dân. C. Đóng góp vào ổn định chính trị - xã hội, nâng cao hiệu quả quản lý xã hội. D. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trên tinh thần tương thân tương ái của dân tộc Việt Nam. Câu 4. Trong các chính sách dưới đây,, chính sách nào thuộc chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở Việt Nam hiện nay? A. Chương trình 30a và chương trình 135. B. Nghị định số 43-NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu., trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng. C. Quyết định số 05/2022/QE-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. D. Nghị định 20/2021/ND-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Câu 5. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở,nước sạch, thông tin __ thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội? A. Chính sách bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo Câu 6. Từ nǎm 2012-2019 Chính phủ đã hỗ trợ hơn 343 nghìn tấn gạo (cứu đói giáp hạt và nhân dịp Tết Nguyên đán hằng nǎm) cho khoảng 18,4 triệu nhân khẩu thiếu lương thực;hỗ trợ hơn 3 .700 tỷ đồng để các địa phương hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai. Theo em, việc hỗ trợ trên của Chính phủ thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội? A. Chính sách bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(253 phiếu bầu)
avatar
Hạnh Phúcthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1.B. 2.C. 3.A. 4.A. 5.C6.A.

Giải thích

1. Khái niệm "Chính sách xã hội" đề cập đến hệ thống các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện để giải quyết các vấn đề xã hội, nhằm nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, phát triển và công bằng xã hội.<br />2. Ở Việt Nam, hệ thống an sinh xã hội có năm chính sách3. Vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng hưởng chính sách là trợ giúp xã hội nhằm tăng thu nhập, giảm bớt khó khăn cho người yếu thế, dễ bị tổn thương.<br />4. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở Việt Nam hiện nay bao gồm chương trình 30a và chương trình 135.<br />5. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin.<br />6. Việc hỗ trợ của Chính phủ trong việc cung cấp gạo cho người dân thiếu lương thực và hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai thuộc về chính sách bảo hệ thống an sinh xã hội.