Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
D. là hệ thống các đảo ngằm xung quanh một hay nhiều đảo nổi. Câu 14: Một trong những quan điểm chi đạo của Đǎng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghia trong tinh hinh mới là: A. Coi ngogi lực là nhân tố quyết định mọi thẳng lợi, thành công. B. Chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về vǎn hóa - xã hội. C. Kết hợp chạt chế hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốC. D. Chi chú trọng xây dựng sức mạnh quân sự, sản sàng nố súng trướC. Câu 15: Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng C. Quần đảo là tập hợp một nhóm các đào không liên kết với nhau. và bảo vệ Tổ quốc đều là A. Đối táC. B. Đối tượng. C. Đồng đội. D. Đồng minh. Câu 16: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gi? A. Riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó. B. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó. C. Tôi cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó. D. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đôi với lãnh thổ của quốc gia đó. Câu 17: Vùng nước biến được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven biển. Đó gọi là vùng gì? A. Vùng nước nội đia. B. Vùng nước biên giới. D. Vùng nước lãnh hải. C. Vùng nội thủy. Câu 18: Theo công ước Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển nǎm 1982 : Luật biến Việt Nam nǎm 2012, đảo là gì? A. Đảo là tập hợp một nhóm đảo. B. Đảo là một vùng đất nổi trên mặt nướC. C. Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nướC. D. Đảo là một vùng đất tự nhiên. Câu 19: Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu? A. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. B. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. C. 12 hài lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế. D. 12 hải lí tính từ đường bờ biển. Câu 20: Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn A. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. B. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. C. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. D. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải. Câu 21: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào? A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm luc đia. B. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục đia. C. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm luc địa. D. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục đia. Câu 22: Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào? A. Việt Nam, Trung Quốc,Thải Lan, Singgapo, Malaysia Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan. B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia Philipin. C. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan. D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia,Indonesia, Philipin. Câu 23: Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì? A. Là thềm lục địa quốc gia trên biến. B. Là đường biên giới quốc gia trên biển, C. Là mốc biên giới quốc gia trên biển. D. Là khu vực biên giới quốc gia trên biến. C. Không được phép đi qua Câu 25: Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh thế nào? A. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia. B. Hai vùng này và quyền tài phán của quốc gia. Câu 24: Các quốc gia khắc có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biến? A. Tự do hàng hải B. Đi qua không gây hai D. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua C. Quốc gi D Quốc 9 Câu 26: A. Hoach C. Hoach D. Hoac Câu 27 A. Đánh B. Dan C. Dan D. Đá Câu 2 A. Th B. Th C.Th D. T Câu A. c A.

Câu hỏi

D. là hệ thống các đảo ngằm xung quanh một hay nhiều đảo nổi.
Câu 14: Một trong những quan điểm chi đạo của Đǎng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghia
trong tinh hinh mới là:
A. Coi ngogi lực là nhân tố quyết định mọi thẳng lợi, thành công.
B. Chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về vǎn hóa - xã hội.
C. Kết hợp chạt chế hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốC.
D. Chi chú trọng xây dựng sức mạnh quân sự, sản sàng nố súng trướC.
Câu 15: Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng
C. Quần đảo là tập hợp một nhóm các đào không liên kết với nhau.
và bảo vệ Tổ quốc đều là
A. Đối táC.
B. Đối tượng.
C. Đồng đội.
D. Đồng minh.
Câu 16: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gi?
A. Riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó.
C. Tôi cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó.
D. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đôi với lãnh thổ của quốc gia đó.
Câu 17: Vùng nước biến được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven
biển. Đó gọi là vùng gì?
A. Vùng nước nội đia.
B. Vùng nước biên giới.
D. Vùng nước lãnh hải.
C. Vùng nội thủy.
Câu 18: Theo công ước Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển nǎm 1982 : Luật biến Việt Nam nǎm 2012, đảo là
gì?
A. Đảo là tập hợp một nhóm đảo.
B. Đảo là một vùng đất nổi trên mặt nướC.
C. Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nướC.
D. Đảo là một vùng đất tự nhiên.
Câu 19: Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?
A. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
B. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
C. 12 hài lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế.
D. 12 hải lí tính từ đường bờ biển.
Câu 20: Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn
A. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
B. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
C. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
D. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải.
Câu 21: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào?
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm luc đia.
B. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục đia.
C. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm luc địa.
D. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục đia.
Câu 22: Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
A. Việt Nam, Trung Quốc,Thải Lan, Singgapo, Malaysia Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia Philipin.
C. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan.
D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia,Indonesia, Philipin.
Câu 23: Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì?
A. Là thềm lục địa quốc gia trên biến.
B. Là đường biên giới quốc gia trên biển,
C. Là mốc biên giới quốc gia trên biển.
D. Là khu vực biên giới quốc gia trên biến.
C. Không được phép đi qua
Câu 25: Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh
thế nào?
A. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia.
B. Hai vùng này và quyền tài phán của quốc gia.
Câu 24: Các quốc gia khắc có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biến?
A. Tự do hàng hải
B. Đi qua không gây hai
D. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua
C. Quốc gi
D Quốc 9
Câu 26:
A. Hoach
C. Hoach
D. Hoac
Câu 27
A. Đánh
B. Dan
C. Dan
D. Đá
Câu 2
A. Th
B. Th
C.Th
D. T
Câu
A.
c
A.
zoom-out-in

D. là hệ thống các đảo ngằm xung quanh một hay nhiều đảo nổi. Câu 14: Một trong những quan điểm chi đạo của Đǎng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghia trong tinh hinh mới là: A. Coi ngogi lực là nhân tố quyết định mọi thẳng lợi, thành công. B. Chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về vǎn hóa - xã hội. C. Kết hợp chạt chế hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốC. D. Chi chú trọng xây dựng sức mạnh quân sự, sản sàng nố súng trướC. Câu 15: Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng C. Quần đảo là tập hợp một nhóm các đào không liên kết với nhau. và bảo vệ Tổ quốc đều là A. Đối táC. B. Đối tượng. C. Đồng đội. D. Đồng minh. Câu 16: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gi? A. Riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó. B. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó. C. Tôi cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó. D. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đôi với lãnh thổ của quốc gia đó. Câu 17: Vùng nước biến được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven biển. Đó gọi là vùng gì? A. Vùng nước nội đia. B. Vùng nước biên giới. D. Vùng nước lãnh hải. C. Vùng nội thủy. Câu 18: Theo công ước Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển nǎm 1982 : Luật biến Việt Nam nǎm 2012, đảo là gì? A. Đảo là tập hợp một nhóm đảo. B. Đảo là một vùng đất nổi trên mặt nướC. C. Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nướC. D. Đảo là một vùng đất tự nhiên. Câu 19: Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu? A. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. B. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. C. 12 hài lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế. D. 12 hải lí tính từ đường bờ biển. Câu 20: Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn A. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. B. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. C. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. D. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải. Câu 21: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào? A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm luc đia. B. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục đia. C. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm luc địa. D. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục đia. Câu 22: Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào? A. Việt Nam, Trung Quốc,Thải Lan, Singgapo, Malaysia Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan. B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia Philipin. C. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan. D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia,Indonesia, Philipin. Câu 23: Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì? A. Là thềm lục địa quốc gia trên biến. B. Là đường biên giới quốc gia trên biển, C. Là mốc biên giới quốc gia trên biển. D. Là khu vực biên giới quốc gia trên biến. C. Không được phép đi qua Câu 25: Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh thế nào? A. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia. B. Hai vùng này và quyền tài phán của quốc gia. Câu 24: Các quốc gia khắc có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biến? A. Tự do hàng hải B. Đi qua không gây hai D. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua C. Quốc gi D Quốc 9 Câu 26: A. Hoach C. Hoach D. Hoac Câu 27 A. Đánh B. Dan C. Dan D. Đá Câu 2 A. Th B. Th C.Th D. T Câu A. c A.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(284 phiếu bầu)
avatar
Phúc Hảithầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 14: Một trong những quan điểm chi đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là:<br />C. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.<br /><br />Câu 15: Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là<br />B. Đối tượng.<br /><br />Câu 16: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?<br />B. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó.<br /><br />Câu: Vùng nước biến được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven biển. Đó gọi là vùng gì?<br />C. Vùng nội thủy.<br /><br />Câu 18: Theo công ước Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982; Luật biển Việt Nam năm 2012, đảo là gì?<br />C. Đảo là một tự nhiên có nước bao bọc khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.<br /><br />Câu 19: Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?<br />A. 12 hải lý tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.<br /><br />Câu 20: Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn<br />A. Bởi một bên là bờ biển, một đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải.<br /><br />Câu 21: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào?<br />A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa.<br /><br />Câu 22: Biển Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?<br />A. Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philippines, Đài Loan.<br /><br />Câu 23: Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì?<br />B. Là đường biên giới quốc gia trên biển.<br /><br />Câu 24: Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biển?<br />B. Đi qua không gây hại.<br /><br />Câu 25: Chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lý của vùng lãnh hải như thế nào?<br />A. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia.