Trang chủ
/
Hóa học
/
M Câu 49: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và FeSO_(4) 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở cathode co 3,0 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anode là : C. 1,4874 lít. D. 0,4958 lit.

Câu hỏi

M
Câu 49: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và
FeSO_(4) 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở cathode co 3,0
gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anode là :
C. 1,4874 lít.
D. 0,4958 lit.
zoom-out-in

M Câu 49: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và FeSO_(4) 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở cathode co 3,0 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anode là : C. 1,4874 lít. D. 0,4958 lit.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(263 phiếu bầu)
avatar
Thúy Anngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

C. 1,4874 lít.

Giải thích

Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần sử dụng nguyên tắc của điện phân và phản ứng hóa học xảy ra tại các điện cực.<br /><br />1. **Tính toán lượng Fe ở cathode**: <br /> - Ở cathode, Fe sẽ được giảm từ Fe²⁺ sang Fe.<br /> - Phương trình phản ứng: \(Fe^{2+} + 2e^- \rightarrow Fe\).<br /> - Khối lượng Fe cho phép ở cathode là 3,0 gam, tương ứng với \( \frac{3.0}{55.845} \) mol (với 55.845 g/mol là khối lượng mol của Fe).<br /><br />2. **Tính toán lượng electron chuyển động**:<br /> - Mỗi mol Fe cần 2 mol electron để chuyển thành Fe.<br /> - Vậy, số mol electron chuyển động là \( 2 \times \frac{3.0}{55.845} \) mol.<br /><br />3. **Tính toán khí thoát ra ở anode**:<br /> - Ở anode, H⁺ sẽ bị oxy hóa thành H₂.<br /> - Phương trình phản ứng: \(2H^+ + 2e^- \rightarrow H_2\).<br /> - Với \(2 \times \frac{3.0}{55.845}\) mol electron, lượng khí H₂ thoát ra sẽ là \( \frac{2 \times \frac{3.0}{55.845}}{2} \) mol.<br /> - Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (STP) là \( \frac{2 \times \frac{3.0}{55.845}}{2} \times 22.414 \) lít/mol ≈ 1.4874 lít.<br /><br />Vậy, đáp án chính xác là C. 1,4874 lít.