Câu hỏi
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng;B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dụC. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, bầu dục với quả vàng, tròn với nhau F_(1) thu được đều cho quả đỏ, tròn. Cho F_(1) lai phân tích thu được 101 cây quả đỏ, tròn : 99 cây đỏ, bầu dục : 98 cây vàng tròn : 103 cây vàng, bầu dụC.Kiều gen của P phải là A. AABBtimes aabb B. Aabbtimes aaBb AaBBtimes AABb D. AAbbtimes aaBB Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp alen tồn tại trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây thân cao, quả vàng : 3 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp,quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả vàng? A. AaBbtimes aaBb B Aabbtimes aaBb C. AaBbtimes Aabb D. AaBbtimes aabb Bài tập nâng cao Câu 7: Cho giao phấn cây cao, hoa đỏ với cây thấp,hoa trắng thu được F_(1) đồng loạt cây cao,hoa hồng. Cho F_(1) tự thụ phấn F_(2) thu được gồm: 3 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa hồng : 3 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 2 cây thấp, hoa hồng : 1 cây thấp, hoa trắng.Từ kết quả trên có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Tính trạng chiều cao cây di truyền trội lặn hoàn toàn. (2) Tính trạng màu sắc hoa di truyền trội lặn hoàn toàn. (3) Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1:2:4:2:1:2:1 (4) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 8: ở đậu Hà Lan, cho lai giữa cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng (P) thu được F_(1) đồng loạt các cây thân cao, hoa đỏ.. Tiếp tục cho các cây F_(1) tự thụ phấn, F_(2) thu được 902 cây thân cao, hoa đỏ : 300 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 102 cây thân thấp, hoa trắng. Từ kết quả của phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Phép lai P thuần chủng khác nhau hai tính trạng tương phản mà F_(2) cho 4 loại kiểu hình chứng tỏ mỗ tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định và các alen trội là trội hoàn toàn so với các alen lặn. (2) Ti lệ phân li các kiểu hình ở F_(2) bằng tích tỉ lệ phân li của các tính trạng chứng tỏ các cặp tính trạng truyền độc lập không phụ thuộc vào nhau. (3) Cây thân cao, hoa đỏ do 5 kiểu gen quy định. (4) Ở F_(2) cây than cao dị hợp, hoa trắng chiếm tỉ lệ (1)/(8) (5) Ở F_(2) , tỉ lệ mỗi cơ thể mang hai cặp alen ở trạng thái đồng hợp từ chiếm (1)/(16) A. 1 B.3 C.4 D.5 Câu 9: Ở lúa, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;alen B quy địn chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(228 phiếu bầu)
Thủy Châuthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải các câu hỏi về di truyền:<br /><br />**Câu 5:**<br /><br />* **Phân tích kết quả lai phân tích:**<br /> * Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1, đây là tỉ lệ đặc trưng của phép lai phân tích. Điều này cho thấy F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.<br /> * Kiểu hình đỏ, tròn chiếm tỉ lệ cao nhất, chứng tỏ đây là kiểu hình của F1.<br />* **Xác định kiểu gen của P:**<br /> * F1 dị hợp về cả 2 cặp gen, có kiểu gen AaBb.<br /> * P lai phân tích, tức là lai với cơ thể đồng hợp lặn aabb.<br /> * Để tạo ra F1 có kiểu gen AaBb, P phải có kiểu gen là AAbb x aaBB.<br /><br />**Đáp án:** D. $AAbb\times aaBB$<br /><br />**Câu 6:**<br /><br />* **Phân tích tỉ lệ kiểu hình:**<br /> * Tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 là tỉ lệ đặc trưng của phép lai di truyền độc lập.<br /> * Tỉ lệ 3:1 cho thấy mỗi cặp gen dị hợp.<br />* **Xác định kiểu gen của P:**<br /> * Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1, P phải có kiểu gen AaBb x Aabb.<br /><br />**Đáp án:** C. $AaBb\times Aabb$<br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Phân tích tỉ lệ kiểu hình:**<br /> * Tỉ lệ kiểu hình 3:6:3:1:2:1 là tỉ lệ đặc trưng của phép lai di truyền liên kết.<br /> * Tỉ lệ 3:1 cho thấy mỗi cặp gen dị hợp.<br />* **Xác định kiểu gen của P:**<br /> * P lai với nhau tạo ra F1 đồng loạt cây cao, hoa hồng, chứng tỏ P thuần chủng.<br /> * F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:6:3:1:2:1, chứng tỏ F1 dị hợp về 2 cặp gen và có hiện tượng liên kết gen.<br /> * Kiểu gen của F1 là $\frac{AB}{ab}$<br /> * Kiểu gen của P là $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{ab}{ab}$<br /><br />**Nhận định đúng:**<br /><br />* (1) Tính trạng chiều cao cây di truyền trội lặn hoàn toàn.<br />* (2) Tính trạng màu sắc hoa di truyền trội lặn hoàn toàn.<br />* (3) Tỉ lệ phân li kiểu gen là $1:2:1:2:4:2:1:2:1$<br />* (4) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau.<br /><br />**Đáp án:** D. 4<br /><br />**Câu 8:**<br /><br />* **Phân tích tỉ lệ kiểu hình:**<br /> * Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là tỉ lệ đặc trưng của phép lai di truyền độc lập.<br /> * Tỉ lệ 3:1 cho thấy mỗi cặp gen dị hợp.<br />* **Xác định kiểu gen của P:**<br /> * P thuần chủng khác nhau hai tính trạng tương phản, F1 đồng loạt cây thân cao, hoa đỏ, chứng tỏ các alen trội là trội hoàn toàn.<br /> * F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1, chứng tỏ F1 dị hợp về 2 cặp gen và các cặp gen di truyền độc lập.<br /> * Kiểu gen của F1 là AaBb.<br /> * Kiểu gen của P là AABB x aabb.<br /><br />**Nhận định đúng:**<br /><br />* (1) Phép lai P thuần chủng khác nhau hai tính trạng tương phản mà $F_{2}$ cho 4 loại kiểu hình chứng tỏ mỗi tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định và các alen trội là trội hoàn toàn so với các alen lặn.<br />* (2) Ti lệ phân li các kiểu hình ở $F_{2}$ bằng tích tỉ lệ phân li của các tính trạng chứng tỏ các cặp tính trạng truyền độc lập không phụ thuộc vào nhau.<br />* (3) Cây thân cao hoa đỏ do 5 kiểu gen quy định.<br /><br />**Nhận định sai:**<br /><br />* (4) Ở $F_{2}$ cây than cao dị hợp, hoa trắng chiếm tỉ lệ $\frac {1}{8}$ (Tỉ lệ này là $\frac {1}{4}$)<br />* (5) Ở $F_{2}$ , tỉ lệ mỗi cơ thể mang hai cặp alen ở trạng thái đồng hợp tử chiếm $\frac {1}{16}$ (Tỉ lệ này là $\frac {1}{4}$)<br /><br />**Đáp án:** B. 3<br /><br />**Câu 9:**<br /><br />* **Phân tích đề bài:**<br /> * Câu hỏi yêu cầu xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 khi cho cây thân cao, chín sớm, hạt tròn lai với cây thân thấp, chín muộn, hạt dài.<br /> * Cần xác định kiểu gen của P và F1 để tính tỉ lệ kiểu hình ở F2.<br /><br />**Xác định kiểu gen của P:**<br /><br />* Cây thân cao, chín sớm, hạt tròn có kiểu gen AABBdd.<br />* Cây thân thấp, chín muộn, hạt dài có kiểu gen aabbDD.<br /><br />**Xác định kiểu gen của F1:**<br /><br />* F1 thu được từ phép lai AABBdd x aabbDD, sẽ có kiểu gen AaBbDd.<br /><br />**Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2:**<br /><br />* F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình:<br /> * Thân cao : thân thấp = 3:1<br /> * Chín sớm : chín muộn = 3:1<br /> * Hạt tròn : hạt dài = 1:1<br /><br />* Tỉ lệ kiểu hình chung ở F2 là: (3:1) x (3:1) x (1:1) = 27:9:9:3:9:3:3:1:1<br /><br />**Đáp án:** Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 27:9:9:3:9:3:3:1:1. <br />