Trang chủ
/
Sinh học
/
I. Nhận biết Câu 1. Phát biều được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Câu 2:Nêu được đặc điểm cảm ứng ở thực vật. Câu 3:Nêu được một số hìn h thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật. Câu 4:Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật, phân loại i cảm ứng. Câu 5:Nêu được khái niên Câu 6: Nêu được cấu tạo và chứ c nǎng của neuron. Câu 7: Kể tên được cá c hình thứ c cảm ứng ở các nhón n động vật khác nhau. Câu 8: Nêu được khái niệm tập tính ở động vật. Câu 9: Nêu được khái hệm tập tính ở động động vật. Câu 10:Nêu được các dạng thụ 1 thể cảm giác và vai trò của chúng. Câu 11:Nêu được vai trò của các cản giác vị giác, xúc giác khứu giác. Câu 12:Nêu được vai trò củ a cảm ứng đối với sinh vật. II. Thông hiểu Câu 11: Dưa và hình vẽ hoặ c sơ đồ, phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dang lưới và dang chu lỗi hạch. Câu 2: Phân biệt được : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Câu 3: Dựa vào sơ đồ , phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền , phân tích, đáp ứng. Câu 4: Dưa vào sơ đồ , mô tả được cấu tạo synapse. Câu 5: Phân biêt được tập tính bầm sinh và tập t ính học được Lấy được ví du minh hoa. II. Vận dụng Câu 1.Giải th ích được một số hiệt tượng cản lứng ở t]hực vật và ứng dụng của nó. Câu 2: Vậr dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đ au khi uống và tiêm thuốc giảm đau. Câu 13: Trình bày nguyên nhân hậu quả của bệnh do tổr thương hệ thần kinh Ở người. Đề xuất được các b iên pháp bảo vệ hệ thần kinh.

Câu hỏi

I. Nhận biết
Câu 1. Phát biều được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
Câu 2:Nêu được đặc điểm cảm ứng ở thực vật.
Câu 3:Nêu được một số hìn h thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật.
Câu 4:Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật, phân loại i cảm ứng.
Câu 5:Nêu được khái niên
Câu 6: Nêu được cấu tạo và chứ c nǎng của neuron.
Câu 7: Kể tên được cá c hình thứ c cảm ứng ở các nhón n động vật khác nhau.
Câu 8: Nêu được khái niệm tập tính ở động vật.
Câu 9: Nêu được khái hệm tập tính ở động động vật.
Câu 10:Nêu được các dạng thụ 1 thể cảm giác và vai trò của chúng.
Câu 11:Nêu được vai trò của các cản giác vị giác, xúc giác khứu giác.
Câu 12:Nêu được vai trò củ a cảm ứng đối với sinh vật.
II. Thông hiểu
Câu 11: Dưa và hình vẽ hoặ c sơ đồ, phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh
dang lưới và dang chu lỗi hạch.
Câu 2: Phân biệt được : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Câu 3: Dựa vào sơ đồ , phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền , phân tích,
đáp ứng.
Câu 4: Dưa vào sơ đồ , mô tả được cấu tạo synapse.
Câu 5: Phân biêt được tập tính bầm sinh và tập t ính học được Lấy được ví du minh hoa.
II. Vận dụng
Câu 1.Giải th ích được một số hiệt tượng cản lứng ở t]hực vật và ứng dụng của nó.
Câu 2: Vậr dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đ au khi uống và
tiêm thuốc giảm đau.
Câu 13: Trình bày nguyên nhân hậu quả của bệnh do tổr thương hệ thần kinh Ở người. Đề
xuất được các b iên pháp bảo vệ hệ thần kinh.
zoom-out-in

I. Nhận biết Câu 1. Phát biều được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Câu 2:Nêu được đặc điểm cảm ứng ở thực vật. Câu 3:Nêu được một số hìn h thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật. Câu 4:Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật, phân loại i cảm ứng. Câu 5:Nêu được khái niên Câu 6: Nêu được cấu tạo và chứ c nǎng của neuron. Câu 7: Kể tên được cá c hình thứ c cảm ứng ở các nhón n động vật khác nhau. Câu 8: Nêu được khái niệm tập tính ở động vật. Câu 9: Nêu được khái hệm tập tính ở động động vật. Câu 10:Nêu được các dạng thụ 1 thể cảm giác và vai trò của chúng. Câu 11:Nêu được vai trò của các cản giác vị giác, xúc giác khứu giác. Câu 12:Nêu được vai trò củ a cảm ứng đối với sinh vật. II. Thông hiểu Câu 11: Dưa và hình vẽ hoặ c sơ đồ, phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dang lưới và dang chu lỗi hạch. Câu 2: Phân biệt được : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Câu 3: Dựa vào sơ đồ , phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền , phân tích, đáp ứng. Câu 4: Dưa vào sơ đồ , mô tả được cấu tạo synapse. Câu 5: Phân biêt được tập tính bầm sinh và tập t ính học được Lấy được ví du minh hoa. II. Vận dụng Câu 1.Giải th ích được một số hiệt tượng cản lứng ở t]hực vật và ứng dụng của nó. Câu 2: Vậr dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đ au khi uống và tiêm thuốc giảm đau. Câu 13: Trình bày nguyên nhân hậu quả của bệnh do tổr thương hệ thần kinh Ở người. Đề xuất được các b iên pháp bảo vệ hệ thần kinh.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(177 phiếu bầu)
avatar
Mỹ Linhchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm

Trả lời

## Đề cương Sinh học: Cảm ứng và Hệ thần kinh<br /><br />Dưới đây là câu trả lời chi tiết cho các câu hỏi trong đề cương, được phân loại theo từng phần:<br /><br />**I. Nhận biết**<br /><br />**Câu 1: Khái niệm cảm ứng ở sinh vật.**<br /><br />Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường và phản ứng lại những kích thích đó. Đây là một đặc điểm cơ bản của tất cả các sinh vật, giúp chúng thích nghi với môi trường sống. Mức độ phức tạp của phản ứng cảm ứng thay đổi tùy thuộc vào mức độ tổ chức của sinh vật.<br /><br />**Câu 2: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật.**<br /><br />Cảm ứng ở thực vật thường chậm hơn và ít đa dạng hơn so với động vật. Chúng thể hiện cảm ứng thông qua các chuyển động hướng động (hướng sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hóa) và các vận động cảm ứng (thường là vận động nhanh, ngắn hạn như vận động ngủ của lá). Cảm ứng ở thực vật chủ yếu dựa trên sự thay đổi áp suất thẩm thấu và sự sinh trưởng không đều của tế bào.<br /><br />**Câu 3: Hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật.**<br /><br />Các hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật bao gồm: hướng sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hóa, ứng động (như vận động ngủ của lá, vận động cuốn của tua cuốn).<br /><br />**Câu 4: Khái niệm cảm ứng ở thực vật, phân loại cảm ứng.**<br /><br />Cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cây đối với các kích thích từ môi trường. Cảm ứng ở thực vật được phân loại thành hai loại chính:<br /><br />* **Hướng động:** Chuyển động định hướng của cây, hướng về hoặc tránh xa kích thích. Ví dụ: hướng sáng, hướng trọng lực.<br />* **Ứng động:** Chuyển động không định hướng, không phụ thuộc vào hướng của kích thích. Ví dụ: vận động ngủ của lá, vận động cuốn của tua cuốn.<br /><br />**Câu 5: Khái niệm phản xạ.**<br /><br />Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể, thông qua cung phản xạ. Phản xạ là một hoạt động có tính chất đáp ứng nhanh, chính xác và mang tính bản năng hoặc học được.<br /><br />**Câu 6: Cấu tạo và chức năng của neuron.**<br /><br />Neuron (tế bào thần kinh) gồm 3 phần chính:<br /><br />* **Thân tế bào:** Chứa nhân và bào tương, là trung tâm điều khiển hoạt động của neuron.<br />* **Sợi nhánh (dendrite):** Nhận xung thần kinh từ các neuron khác.<br />* **Sợi trục (axon):** Truyền xung thần kinh đi xa.<br /><br />Chức năng chính của neuron là tiếp nhận, xử lý và truyền dẫn xung thần kinh.<br /><br />**Câu 7: Các nhóm động vật và hệ thần kinh.**<br /><br />Hệ thần kinh của động vật đa dạng tùy thuộc vào mức độ tiến hóa. Ví dụ:<br /><br />* **Động vật đơn bào:** Có hệ thần kinh dạng lưới.<br />* **Ruột khoang:** Hệ thần kinh dạng lưới.<br />* **Giun dẹp:** Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.<br />* **Động vật có xương sống:** Hệ thần kinh dạng ống.<br /><br />**Câu 8: Khái niệm tập tính ở động vật.**<br /><br />Tập tính là những hoạt động của động vật, được hình thành trong quá trình sống và di truyền, giúp động vật thích nghi với môi trường.<br /><br />**Câu 9: Một số hình thức học tập ở động vật.**<br /><br />Một số hình thức học tập ở động vật bao gồm: học thông qua điều kiện hóa, học qua bắt chước, học qua thử và sai, học qua ghi nhớ.<br /><br />**Câu 10: Các dạng thụ thể cảm giác và vai trò của chúng.**<br /><br />Thụ thể cảm giác là các tế bào chuyên biệt nhận biết các kích thích từ môi trường. Các dạng thụ thể bao gồm: thụ thể ánh sáng, thụ thể âm thanh, thụ thể xúc giác, thụ thể vị giác, thụ thể khứu giác, thụ thể nhiệt độ, thụ thể đau,... Vai trò của chúng là chuyển đổi các kích thích vật lý hoặc hóa học thành xung thần kinh để truyền đến hệ thần kinh trung ương.<br /><br />**Câu 11: Vai trò của các cảm giác vị giác, xúc giác, khứu giác.**<br /><br />* **Vị giác:** Nhận biết mùi vị thức ăn, giúp lựa chọn thức ăn phù hợp.<br />* **Xúc giác:** Nhận biết sự tiếp xúc, áp lực, nhiệt độ, đau,... giúp bảo vệ cơ thể.<br />* **Khứu giác:** Nhận biết mùi, giúp tìm kiếm thức ăn, bạn tình, tránh nguy hiểm.<br /><br />**Câu 12: Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.**<br /><br />Cảm ứng giúp sinh vật:<br /><br />* Thích nghi với môi trường sống.<br />* Tìm kiếm thức ăn.<br />* Tránh nguy hiểm.<br />* Sinh sản.<br />* Duy trì sự sống.<br /><br /><br />**II. Thông hiểu**<br /><br />**Câu 1: Phân biệt hệ thần kinh dạng ống, dạng lưới và dạng chuỗi hạch.** (Cần hình vẽ hoặc sơ đồ để trả lời chi tiết hơn)<br /><br />* **Hệ thần kinh dạng lưới:** Mạng lưới thần kinh phân bố rộng rãi trong cơ thể, không có trung ương thần kinh rõ rệt (ví dụ: ruột khoang).<br />* **Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:** Gồm các hạch thần kinh nối với nhau thành chuỗi, có trung ương thần kinh nhưng chưa phát triển phức tạp (ví dụ: giun đốt).<br />* **Hệ thần kinh dạng ống:** Có trung ương thần kinh phát triển cao, gồm não và tủy sống, bảo vệ tốt hơn (ví dụ: động vật có xương sống).<br /><br /><br />**Câu 2: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.**<br /><br />* **Phản xạ không điều kiện:** Bẩm sinh, di truyền, không cần học tập, có cung phản xạ đơn giản (ví dụ: phản xạ co chân khi bị kim châm).<br />* **Phản xạ có điều kiện:** Học được trong quá trình sống, cần sự phối hợp của nhiều vùng não, có cung phản xạ phức tạp (ví dụ: chó tiết nước bọt khi nghe tiếng chuông).<br /><br /><br />**Câu 3: Phân tích một cung phản xạ.** (Cần sơ đồ để trả lời chi tiết hơn)<br /><br />Một cung phản xạ gồm các thành phần: thụ thể, dây thần kinh hướng tâm, trung ương thần kinh, dây thần kinh li tâm, cơ quan đáp ứng.<br /><br /><br />**Câu 4: Mô tả cấu tạo synapse.** (Cần sơ đồ để trả lời chi tiết hơn)<br /><br />Synapse là điểm nối giữa hai neuron hoặc giữa neuron và cơ quan đáp ứng. Nó gồm màng trước synapse, khe synapse và màng sau synapse. Sự truyền xung thần kinh qua synapse nhờ chất trung gian hóa học (neurotransmitter).<br /><br /><br />**Câu 5: Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được.**<br /><br />* **Tập tính bẩm sinh:** Được di truyền từ bố mẹ, không cần học tập (ví dụ: tập tính làm tổ của chim).<br />* **Tập tính học được:** Được hình thành trong quá trình sống, thông qua học tập và kinh nghiệm (ví dụ: chó biết bắt tay).<br /><br /><br />**III. Vận dụng**<br /><br />**Câu 1: Giải thích một số hiện tượng cảm ứng ở thực vật và ứng dụng.**<br /><br />Ví dụ: Hướng sáng giúp cây hấp thụ ánh sáng tối đa để quang hợp. Ứng dụng: trong nông nghiệp, người ta có thể điều khiển hướng sinh trưởng của cây bằng cách điều chỉnh ánh sáng.<br /><br /><br />**Câu 2: Cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau.**<br /><br />Thuốc giảm đau tác động lên hệ thần kinh, ức chế sự truyền dẫn xung thần kinh đau từ thụ thể đau đến trung ương thần kinh, làm giảm cảm giác đau. Tiêm thuốc có tác dụng nhanh hơn uống thuốc vì thuốc được đưa trực tiếp vào máu.<br /><br /><br />**Câu 3: Nguyên nhân, hậu quả của bệnh do tổn thương hệ thần kinh và biện pháp bảo vệ.**<br /><br />Nguyên nhân: do chấn thương, nhiễm trùng, đột biến gen, thiếu chất dinh dưỡng,... Hậu quả: liệt, tê bì, mất cảm giác, rối loạn vận động,... Biện pháp bảo vệ: ăn uống đủ chất, tránh chấn thương, tiêm phòng bệnh, luyện tập thể dục thể thao.<br /><br /><br />Đây là câu trả lời chi tiết hơn, bạn cần bổ sung hình ảnh minh họa để hiểu rõ hơn. Hãy nhớ rằng đây chỉ là những kiến thức cơ bản, bạn cần tham khảo thêm sách giáo khoa và tài liệu khác để có kiến thức đầy đủ hơn.<br />