Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
23 án dân các cấp từ đạo chủ chốt là nữ". 35% đến 40% Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên, nhất thiết có cái A. Nghị quyết số bình đẳng giới. 11-NQ/TW của Bộ Chính trị là vǎn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên q B. Nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm là pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. C. Quan điểm phấn đấu đến nǎm 2020., cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% trở lên lẻ tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. D. Việc quy định tỷ lệ nữ giới trong các cơ quan Đảng.nhà nước là mục tiêu tiêu cơ bản của bình đẳr giới trong lĩnh vực chính trị. Câu 89: Câu trắc nghiệm đúng sai.Trong mỗi ý a),b), c), d) Ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Điều 39 Hiến pháp nǎm 2013: *Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập". Theo đó, nam, nữ được đi tập, đào tạo, bồi dưỡng khi có đáp ứng quy định về độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. Hệ t| giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm giáo dục mầm non , giáo dục phổ thông.giáo dục nghề nghiệp và dục đại họC. Công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập. Trên cơ sở nhu câu điểm và khả nǎng khác nhau của người học, người học có thể tham gia vào các cấp học, trình độ đà khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. A. Thông tin trên thể hiện nội dung mội công dân bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chí sách về giáo dục,đào tạo. B. Quan điểm công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập xuất phát từ quar công dân bình đǎng trước pháp luật. F C. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc:nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập tạo. +) D. Quan điểm nam nữ được học tập đào tạo và bồi dưỡng là biện pháp cơ bản để thúc đẩy bình rong lĩnh vực giáo dụC. Câu 90: Câu trắc nghiệm đúng sai . Trong mỗi ý a),b), c), d) Ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặ

Câu hỏi

23
án dân các cấp từ
đạo chủ chốt là nữ".
35%  đến 40%  Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30%  trở lên, nhất thiết có cái
A. Nghị quyết số
bình đẳng giới.
11-NQ/TW của Bộ Chính trị là vǎn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên q
B. Nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm là
pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
C. Quan điểm phấn đấu đến nǎm 2020., cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25%  trở lên lẻ
tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
D. Việc quy định tỷ lệ nữ giới trong các cơ quan Đảng.nhà nước là mục tiêu tiêu cơ bản của bình đẳr
giới trong lĩnh vực chính trị.
Câu 89: Câu trắc nghiệm đúng sai.Trong mỗi ý a),b), c), d) Ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Điều 39 Hiến pháp nǎm 2013: *Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập". Theo đó, nam, nữ được đi
tập, đào tạo, bồi dưỡng khi có đáp ứng quy định về độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. Hệ t|
giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm giáo dục mầm non , giáo dục phổ thông.giáo dục nghề nghiệp và
dục đại họC. Công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập. Trên cơ sở nhu câu
điểm và khả nǎng khác nhau của người học, người học có thể tham gia vào các cấp học, trình độ đà
khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính.
A. Thông tin trên thể hiện nội dung mội công dân bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chí
sách về giáo dục,đào tạo.
B. Quan điểm công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập xuất phát từ quar
công dân bình đǎng trước pháp luật. F
C. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc:nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập
tạo. +)
D. Quan điểm nam nữ được học tập đào tạo và bồi dưỡng là biện pháp cơ bản để thúc đẩy bình
rong lĩnh vực giáo dụC.
Câu 90: Câu trắc nghiệm đúng sai . Trong mỗi ý a),b), c), d) Ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặ
zoom-out-in

23 án dân các cấp từ đạo chủ chốt là nữ". 35% đến 40% Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên, nhất thiết có cái A. Nghị quyết số bình đẳng giới. 11-NQ/TW của Bộ Chính trị là vǎn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên q B. Nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm là pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. C. Quan điểm phấn đấu đến nǎm 2020., cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% trở lên lẻ tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. D. Việc quy định tỷ lệ nữ giới trong các cơ quan Đảng.nhà nước là mục tiêu tiêu cơ bản của bình đẳr giới trong lĩnh vực chính trị. Câu 89: Câu trắc nghiệm đúng sai.Trong mỗi ý a),b), c), d) Ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Điều 39 Hiến pháp nǎm 2013: *Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập". Theo đó, nam, nữ được đi tập, đào tạo, bồi dưỡng khi có đáp ứng quy định về độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. Hệ t| giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm giáo dục mầm non , giáo dục phổ thông.giáo dục nghề nghiệp và dục đại họC. Công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập. Trên cơ sở nhu câu điểm và khả nǎng khác nhau của người học, người học có thể tham gia vào các cấp học, trình độ đà khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. A. Thông tin trên thể hiện nội dung mội công dân bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chí sách về giáo dục,đào tạo. B. Quan điểm công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập xuất phát từ quar công dân bình đǎng trước pháp luật. F C. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc:nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập tạo. +) D. Quan điểm nam nữ được học tập đào tạo và bồi dưỡng là biện pháp cơ bản để thúc đẩy bình rong lĩnh vực giáo dụC. Câu 90: Câu trắc nghiệm đúng sai . Trong mỗi ý a),b), c), d) Ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặ

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(129 phiếu bầu)
avatar
Thanh Trúcngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu hỏi của bạn có vẻ như đang nói về bình đẳng giới trong các cơ quan chính trị và giáo dục. Dựa trên nội dung bạn cung cấp, dưới đây là phân tích và câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm:<br /><br />### Câu 23<br />**Câu hỏi:** "Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên, nhất thiết có các biện pháp bình đẳng giới."<br /><br />**Câu trả lời:**<br />A. Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị là văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên quan đến bình đẳng giới.<br />- **Đúng**: Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị thực sự là một văn bản quan trọng liên quan đến việc thúc đẩy bình đẳng giới trong các cơ quan, đơn vị.<br /><br />B. Nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.<br />- **Đúng**: Việc có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên trong các cơ quan, đơn vị là một phần của nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.<br /><br />C. Quan điểm phấn đấu đến năm 2020, cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.<br />- **Đúng**: Đây là một trong những mục tiêu của phong trào bình đẳng giới, nhằm đảm bảo sự tham gia của phụ nữ trong các cấp ủy đảng.<br /><br />D. Việc quy định tỷ lệ nữ giới trong các cơ quan Đảng, nhà nước là mục tiêu tiêu cơ bản của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.<br />- **Đúng**: Việc quy định tỷ lệ nữ giới trong các cơ quan Đảng, nhà nước là một mục tiêu cơ bản của phong trào bình đẳng giới.<br /><br />### Câu 89<br />**Câu hỏi:** "Điều 39 Hiến pháp năm 2013: 'Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập'. Theo đó, nam, nữ được đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng khi có đáp ứng quy định về độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính."<br /><br />**Câu trả lời:**<br />A. Thông tin trên thể hiện nội dung mọi công dân bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.<br />- **Đúng**: Điều 39 Hiến pháp năm 2013确实 quy định rằng mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập, không phân biệt giới tính.<br /><br />B. Quan điểm công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập xuất phát từ quan điểm công dân bình đẳng trước pháp luật.<br />- **Đúng**: Quan điểm này xuất phát từ nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, đảm bảo rằng mọi công dân đều có cơ hội học tập bình đẳng. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc: nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.<br />- **Đúng**: Hiến pháp năm 2013 cũng quy định rằng nam và nữ đều bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.<br /><br />D. Quan điểm nam nữ được học tập, đào tạo và bồi dưỡng là biện pháp cơ bản để thúc đẩy bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục.<br />- **Đúng**: Việc đảm bảo nam và nữ đều được học tập, đào tạo và bồi dưỡng là một biện pháp quan trọng để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục.<br /><br />### Câu 90<br />Câu hỏi này chưa được cung cấp đầy đủ, vui lòng cung cấp thêm thông tin để tôi có thể trả lời chính xác hơn.