Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Câu 13. Dân số nước ta tǎng nhanh không mang lại hệ quả nào sau đây? A. Nguồn lao động dồi dao. C. Lao động bổ sung nhiều B. Thị trường tiêu thụ rộng. D. Chất lượng cuộc sống cao. Câu 14. Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang dạc biệt quan tâm là A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi. B. mỗi dân tộc đều có những nét vǎn hóa riêng. C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội. D. sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi. Câu 15. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát trien kinh tế - xã hội? A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú. B. Tạo ra tài nguyên nhân vǎn phát triền du lịch. C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú. D. Nguồn lao động đông, tǎng nhanh. Câu 16. Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. động dồi dào , thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. động dồi dào , chất lượng lao động tâng lên. C. thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài. D. lao động trè , có khả nǎng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật. Câu 17. Nhiều thành phần dân tộc giúp nước ta có thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Dân số đông nguồn lao động dồi dào. B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn. C. Có sự đa dạng về vǎn hóa, phong tục, tập quán. D. Lao động trẻ và có nhiều kinh nghiệm sản xuất. Câu 18. Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay la A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. C. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nướC. D. đầy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. Câu 19. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tor nhat là A. khôi phục nghề truyền thống. B. tiến hành thâm canh, tǎng vụ. C. phát triển kinh tế hộ gia đình. D. khai hoang mở rộng diện tích. Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới? A. Nǎng suất lao động chưa cao. B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn. C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu. D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. Câu 21. Chính sách mở cửa, hội nhập đã làm cho cơ cấu lao động theo thành phần kinh iê thily lỗi theo hướng nào sau đây? A. Nhà nước giảm ngoài nhà nước tǎng có vốn đầu tư nước ngoài tǎng. B. Nhà nước giam ngoài nhà nước giảm . có vốn đầu tư nước ngoài tǎng. DAOLE-THPTSC

Câu hỏi

Câu 13. Dân số nước ta tǎng nhanh không mang lại hệ quả nào sau đây?
A. Nguồn lao động dồi dao.
C. Lao động bổ sung nhiều
B. Thị trường tiêu thụ rộng.
D. Chất lượng cuộc sống cao.
Câu 14. Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang dạc biệt quan tâm là
A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B. mỗi dân tộc đều có những nét vǎn hóa riêng.
C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
D. sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
Câu 15. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát trien
kinh tế - xã hội?
A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
B. Tạo ra tài nguyên nhân vǎn phát triền du lịch.
C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. Nguồn lao động đông, tǎng nhanh.
Câu 16. Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. động dồi dào , thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. động dồi dào , chất lượng lao động tâng lên.
C. thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
D. lao động trè , có khả nǎng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Câu 17. Nhiều thành phần dân tộc giúp nước ta có thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Dân số đông nguồn lao động dồi dào.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn.
C. Có sự đa dạng về vǎn hóa, phong tục, tập quán.
D. Lao động trẻ và có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
Câu 18. Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay la
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
C. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nướC.
D. đầy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Câu 19. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tor nhat
là
A. khôi phục nghề truyền thống.
B. tiến hành thâm canh, tǎng vụ.
C. phát triển kinh tế hộ gia đình.
D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước
ta thuộc loại thấp so với thế giới?
A. Nǎng suất lao động chưa cao.
B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.
Câu 21. Chính sách mở cửa, hội nhập đã làm cho cơ cấu lao động theo thành phần kinh iê thily
lỗi theo hướng nào sau đây?
A. Nhà nước giảm ngoài nhà nước tǎng có vốn đầu tư nước ngoài tǎng.
B. Nhà nước giam ngoài nhà nước giảm . có vốn đầu tư nước ngoài tǎng.
DAOLE-THPTSC
zoom-out-in

Câu 13. Dân số nước ta tǎng nhanh không mang lại hệ quả nào sau đây? A. Nguồn lao động dồi dao. C. Lao động bổ sung nhiều B. Thị trường tiêu thụ rộng. D. Chất lượng cuộc sống cao. Câu 14. Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang dạc biệt quan tâm là A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi. B. mỗi dân tộc đều có những nét vǎn hóa riêng. C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội. D. sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi. Câu 15. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát trien kinh tế - xã hội? A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú. B. Tạo ra tài nguyên nhân vǎn phát triền du lịch. C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú. D. Nguồn lao động đông, tǎng nhanh. Câu 16. Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. động dồi dào , thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. động dồi dào , chất lượng lao động tâng lên. C. thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài. D. lao động trè , có khả nǎng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật. Câu 17. Nhiều thành phần dân tộc giúp nước ta có thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Dân số đông nguồn lao động dồi dào. B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn. C. Có sự đa dạng về vǎn hóa, phong tục, tập quán. D. Lao động trẻ và có nhiều kinh nghiệm sản xuất. Câu 18. Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay la A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. C. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nướC. D. đầy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. Câu 19. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tor nhat là A. khôi phục nghề truyền thống. B. tiến hành thâm canh, tǎng vụ. C. phát triển kinh tế hộ gia đình. D. khai hoang mở rộng diện tích. Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới? A. Nǎng suất lao động chưa cao. B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn. C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu. D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. Câu 21. Chính sách mở cửa, hội nhập đã làm cho cơ cấu lao động theo thành phần kinh iê thily lỗi theo hướng nào sau đây? A. Nhà nước giảm ngoài nhà nước tǎng có vốn đầu tư nước ngoài tǎng. B. Nhà nước giam ngoài nhà nước giảm . có vốn đầu tư nước ngoài tǎng. DAOLE-THPTSC

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(194 phiếu bầu)
avatar
Sơn Thịnhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 13:** Đáp án **D. Chất lượng cuộc sống cao.**<br /><br />Dân số tăng nhanh *có thể* dẫn đến nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn và lao động bổ sung nhiều. Tuy nhiên, nếu không được quản lý và phát triển kinh tế xã hội hợp lý, dân số tăng nhanh sẽ làm giảm chất lượng cuộc sống.<br /><br />**Câu 14:** Đáp án **C. Sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.**<br /><br />Nhà nước đặc biệt quan tâm đến sự chênh lệch phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, nhằm đảm bảo sự bình đẳng và phát triển bền vững cho tất cả các cộng đồng dân cư.<br /><br />**Câu 15:** Đáp án **D. Nguồn lao động đông, tăng nhanh.**<br /><br />Trong khi nguồn lao động đông là một lợi thế, nếu không được đào tạo và quản lý tốt, nó có thể trở thành gánh nặng thay vì là động lực phát triển kinh tế - xã hội. Các lựa chọn A, B, C đều là những thuận lợi do đa dạng dân tộc mang lại.<br /><br />**Câu 16:** Đáp án **A. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.**<br /><br />Dân số đông trực tiếp dẫn đến nguồn lao động dồi dào và tạo ra một thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các lựa chọn khác không phải là thuận lợi *chủ yếu* và trực tiếp.<br /><br />**Câu 17:** Đáp án **C. Có sự đa dạng về văn hóa, phong tục, tập quán.**<br /><br />Nhiều thành phần dân tộc mang lại sự đa dạng văn hóa, tạo nên sức hấp dẫn du lịch, nguồn cảm hứng nghệ thuật và sự phong phú trong đời sống tinh thần.<br /><br />**Câu 18:** Đáp án **C. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.**<br /><br />Giải quyết thất nghiệp ở thành thị đòi hỏi sự phân bổ lao động hợp lý giữa các vùng, ngành nghề, giảm tình trạng tập trung quá nhiều lao động ở thành thị.<br /><br />**Câu 19:** Đáp án **C. Phát triển kinh tế hộ gia đình.**<br /><br />Phát triển kinh tế hộ gia đình giúp tận dụng quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, tạo thêm thu nhập và việc làm.<br /><br />**Câu 20:** Đáp án **A. Năng suất lao động chưa cao.**<br /><br />Năng suất lao động thấp là nguyên nhân chính dẫn đến thu nhập bình quân thấp, bất kể các yếu tố khác.<br /><br />**Câu 21:** Đáp án **A. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước tăng, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.**<br /><br />Chính sách mở cửa, hội nhập thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài nhà nước và thu hút đầu tư nước ngoài, làm giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nhà nước.<br />