Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
DÊ KIEM TRA GIOA KY II MÓN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP II THÓI GIAN LAM BAI:45 PHỨT Họ và tên: Lớp 46.10. Điểm PHAN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời lời tứ câu 1 đến câu 24. Moi câu hoi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Bắt kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của minh và phài bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. nghla vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và hành vi. Câu 2:Điều 16,Hiến pháp 2013 quy định, mọi người đều. A. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. B. binh đang trước pháp luật. C. binh đang vekinh tế. D. binh đang ve chinh trị. Câu 3: Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt của công dân đề không ai bị A. phân biệt đối xứ trong đời sống chính trị, dân sư,kinh tế.ván hóa, xã hội. B. phân biệt đối xử trong mọi trường hợp khác nhau của đời sống. C. phân biệt đối xứ trong lĩnh vực vǎn hóa, xã hội. D. phân biệt vi lí do dân tộC.tôn giáo, giới tính thành phần địa vị xã hội. Câu 4. Binh đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hoi A. có công việc ổn định. B. phát huy được nǎng lực của minh. C. phát huy được tài nǎng như nhau. D. phát triển được bản sắc riêng. Chu 5.Nam nữ nước ta điều có cơ hội trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách giáo dục và đào tạo, bói dưỡng. Điều này góp phần trong việc xây dựng xã hội vǎn minh.ốn định và phát triển. Nội dung trên the hiện A.Y nghĩa bình đàng giới. B. Mục tiêu bình đǎng giới. C.Vai trò binh đàng giới. D. Loi ich binh đǎng giới. Câu 6.Nam nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng và được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc là thể hiện quyển bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động. B. kinh tế. C. vǎn hoá. D. xã hội Câu 7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây? A. Chinh trị. B. Dầu tư, phát triển. C. Kinh tế. D. Vǎn hóa, xã hội. Câu 8. Quyền binh đẳng giữa các dân tộc xuất phát tứ quyền bình đẳng của công dân A. trước pháp luật.B. trong gia đình. C. trong lao động. D. trước nhà nước Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện quyền binh đẳng giữa các tôn giáo? A. Giam xung đột và mâu thuẫn giữa các tôn giáo. B. Tạo ra sự đoàn kết và hỗ trợ giữa các tôn giáo C. Dám bảo quyền tự do tín ngưỡng của mọi người. D. Tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người. Câu 10. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật,có quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đứC. C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán.

Câu hỏi

DÊ KIEM TRA GIOA KY II
MÓN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP II
THÓI GIAN LAM BAI:45 PHỨT
Họ và tên:
Lớp 46.10. Điểm
PHAN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời lời tứ câu 1 đến câu
24. Moi câu hoi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Bắt kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm
của minh và phài bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. nghla vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm và hành vi.
Câu 2:Điều 16,Hiến pháp 2013 quy định, mọi người đều.
A. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
B. binh đang trước pháp luật.
C. binh đang vekinh tế.
D. binh đang ve chinh trị.
Câu 3: Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt
của công dân đề không ai bị
A. phân biệt đối xứ trong đời sống chính trị, dân sư,kinh tế.ván hóa, xã hội.
B. phân biệt đối xử trong mọi trường hợp khác nhau của đời sống.
C. phân biệt đối xứ trong lĩnh vực vǎn hóa, xã hội.
D. phân biệt vi lí do dân tộC.tôn giáo, giới tính thành phần địa vị xã hội.
Câu 4. Binh đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ
hoi
A. có công việc ổn định.
B. phát huy được nǎng lực của minh.
C. phát huy được tài nǎng như nhau.
D. phát triển được bản sắc riêng.
Chu 5.Nam nữ nước ta điều có cơ hội trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách giáo dục
và đào tạo, bói dưỡng. Điều này góp phần trong việc xây dựng xã hội vǎn minh.ốn định và
phát triển. Nội dung trên the hiện
A.Y nghĩa bình đàng giới.
B. Mục tiêu bình đǎng giới.
C.Vai trò binh đàng giới.
D. Loi ich binh đǎng giới.
Câu 6.Nam nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng và được đối xử bình đẳng tại nơi
làm việc là thể hiện quyển bình đẳng trong lĩnh vực
A. lao động.
B. kinh tế.
C. vǎn hoá.
D. xã hội
Câu 7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chinh trị. B. Dầu tư, phát triển.
C. Kinh tế.
D. Vǎn hóa, xã hội.
Câu 8. Quyền binh đẳng giữa các dân tộc xuất phát tứ quyền bình đẳng của công dân
A. trước pháp luật.B. trong gia đình. C. trong lao động. D. trước nhà nước
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện quyền binh đẳng
giữa các tôn giáo?
A. Giam xung đột và mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
B. Tạo ra sự đoàn kết và hỗ trợ giữa các tôn giáo
C. Dám bảo quyền tự do tín ngưỡng của mọi người.
D. Tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người.
Câu 10. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật,có quyền
hoạt động tôn giáo theo
A. tín ngưỡng cá nhân.
B. quan niệm đạo đứC.
C. quy định của pháp luật.
D. phong tục tập quán.
zoom-out-in

DÊ KIEM TRA GIOA KY II MÓN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP II THÓI GIAN LAM BAI:45 PHỨT Họ và tên: Lớp 46.10. Điểm PHAN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời lời tứ câu 1 đến câu 24. Moi câu hoi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Bắt kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của minh và phài bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. nghla vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và hành vi. Câu 2:Điều 16,Hiến pháp 2013 quy định, mọi người đều. A. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. B. binh đang trước pháp luật. C. binh đang vekinh tế. D. binh đang ve chinh trị. Câu 3: Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt của công dân đề không ai bị A. phân biệt đối xứ trong đời sống chính trị, dân sư,kinh tế.ván hóa, xã hội. B. phân biệt đối xử trong mọi trường hợp khác nhau của đời sống. C. phân biệt đối xứ trong lĩnh vực vǎn hóa, xã hội. D. phân biệt vi lí do dân tộC.tôn giáo, giới tính thành phần địa vị xã hội. Câu 4. Binh đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hoi A. có công việc ổn định. B. phát huy được nǎng lực của minh. C. phát huy được tài nǎng như nhau. D. phát triển được bản sắc riêng. Chu 5.Nam nữ nước ta điều có cơ hội trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách giáo dục và đào tạo, bói dưỡng. Điều này góp phần trong việc xây dựng xã hội vǎn minh.ốn định và phát triển. Nội dung trên the hiện A.Y nghĩa bình đàng giới. B. Mục tiêu bình đǎng giới. C.Vai trò binh đàng giới. D. Loi ich binh đǎng giới. Câu 6.Nam nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng và được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc là thể hiện quyển bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động. B. kinh tế. C. vǎn hoá. D. xã hội Câu 7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây? A. Chinh trị. B. Dầu tư, phát triển. C. Kinh tế. D. Vǎn hóa, xã hội. Câu 8. Quyền binh đẳng giữa các dân tộc xuất phát tứ quyền bình đẳng của công dân A. trước pháp luật.B. trong gia đình. C. trong lao động. D. trước nhà nước Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện quyền binh đẳng giữa các tôn giáo? A. Giam xung đột và mâu thuẫn giữa các tôn giáo. B. Tạo ra sự đoàn kết và hỗ trợ giữa các tôn giáo C. Dám bảo quyền tự do tín ngưỡng của mọi người. D. Tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người. Câu 10. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật,có quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đứC. C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(259 phiếu bầu)
avatar
Thị Phươngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Đáp án và giải thích:<br /><br />**Câu 1:** **A. trách nhiệm pháp lý.**<br /><br />**Giải thích:** Nội dung câu hỏi đề cập đến việc mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm, đây chính là nội dung của bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.<br /><br />**Câu 2:** **A. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.**<br /><br />**Giải thích:** Điều 16 Hiến pháp 2013 khẳng định mọi người đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, thể hiện nguyên tắc bình đẳng cơ bản của pháp luật.<br /><br />**Câu 3:** **A. phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.**<br /><br />**Giải thích:** Quy định về bình đẳng trước pháp luật nhằm đảm bảo không ai bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.<br /><br />**Câu 4:** **B. phát huy được năng lực của mình.**<br /><br />**Giải thích:** Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện để phát huy năng lực của bản thân.<br /><br />**Câu 5:** **A. Ý nghĩa bình đẳng giới.**<br /><br />**Giải thích:** Nội dung câu hỏi đề cập đến việc nam nữ đều có cơ hội tiếp cận giáo dục, thể hiện ý nghĩa của bình đẳng giới trong việc xây dựng xã hội văn minh, ổn định và phát triển.<br /><br />**Câu 6:** **A. lao động.**<br /><br />**Giải thích:** Việc nam nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng và được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực lao động.<br /><br />**Câu 7:** **B. Đầu tư, phát triển.**<br /><br />**Giải thích:** Quyền bình đẳng giữa các dân tộc bao gồm các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Đầu tư, phát triển là vấn đề liên quan đến chính sách của nhà nước, không phải là nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.<br /><br />**Câu 8:** **A. trước pháp luật.**<br /><br />**Giải thích:** Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, đảm bảo mọi người đều được đối xử công bằng trước pháp luật, bất kể dân tộc nào.<br /><br />**Câu 9:** **D. Tạo sự phát triển đồng đều cho tất cả mọi người.**<br /><br />**Giải thích:** Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nhằm giảm xung đột, tạo đoàn kết, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng. Việc tạo sự phát triển đồng đều là mục tiêu chung của xã hội, không phải là nội dung chính của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.<br /><br />**Câu 10:** **C. quy định của pháp luật.**<br /><br />**Giải thích:** Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự quản lý và kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động tôn giáo. <br />