Trang chủ
/
Hóa học
/
Bài 10: Trộn đều 16,8 gam hỗn hợp A gồm Fe. FeCO_(3) (Luyện giai và on rap nóng và dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí B gồm CO và H_(2) và (tỉ khối hơi của X so với H_(2) là Fe_(3)O_(4) cho vào ống sử nung 4,25) qua ông sứ . Khí thoát ra hấp thụ vào nước vôi trong (dư) thấy có 7 gam kết tủa và còn lại 1,344 lít khí thoát ra. Khí này đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho qua nước vôi trong dư , không thầy kết tủa xuất hiện. Viết các PTHH và xác định thành phân % khôi lượng các chất trong hỗn hợp A . Biết các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu hỏi

Bài 10: Trộn đều 16,8 gam hỗn hợp A gồm Fe.
FeCO_(3)
(Luyện giai và on rap
nóng và dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí B gồm CO và
H_(2)
và
(tỉ khối hơi của X so với
H_(2) là
Fe_(3)O_(4)
cho vào ống sử nung
4,25)
qua ông sứ . Khí thoát ra hấp thụ vào nước vôi trong (dư) thấy có 7 gam kết tủa và
còn lại 1,344 lít khí thoát ra. Khí này đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho qua nước vôi
trong dư , không thầy kết tủa xuất hiện. Viết các PTHH và xác định thành phân
%  khôi
lượng các chất trong hỗn hợp A . Biết các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
zoom-out-in

Bài 10: Trộn đều 16,8 gam hỗn hợp A gồm Fe. FeCO_(3) (Luyện giai và on rap nóng và dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí B gồm CO và H_(2) và (tỉ khối hơi của X so với H_(2) là Fe_(3)O_(4) cho vào ống sử nung 4,25) qua ông sứ . Khí thoát ra hấp thụ vào nước vôi trong (dư) thấy có 7 gam kết tủa và còn lại 1,344 lít khí thoát ra. Khí này đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho qua nước vôi trong dư , không thầy kết tủa xuất hiện. Viết các PTHH và xác định thành phân % khôi lượng các chất trong hỗn hợp A . Biết các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(184 phiếu bầu)
avatar
Đông Hảingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**1. Phản ứng xảy ra:**<br /><br />* **Phản ứng khử:**<br /><br />Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4CO → 3Fe + 4CO<sub>2</sub><br />Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub> → 3Fe + 4H<sub>2</sub>O<br />FeCO<sub>3</sub> + CO → Fe + CO<sub>2</sub> + CO<br />FeCO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → Fe + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O<br /><br /><br />* **Phản ứng tạo kết tủa:**<br /><br />CO<sub>2</sub> + Ca(OH)<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub>↓ + H<sub>2</sub>O<br /><br /><br />**2. Tính toán:**<br /><br />* **Khí thoát ra:** Khí thoát ra không tạo kết tủa với nước vôi trong, chứng tỏ khí này là CO hoặc H<sub>2</sub> dư. Thể tích khí thoát ra là 1,344 lít (đktc). Số mol khí thoát ra là: 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.<br /><br />* **Khí CO<sub>2</sub>:** Lượng kết tủa CaCO<sub>3</sub> là 7 gam, tương ứng với số mol là 7/100 = 0,07 mol. Vì CO<sub>2</sub> phản ứng hoàn toàn tạo kết tủa nên số mol CO<sub>2</sub> sinh ra là 0,07 mol.<br /><br />* **Số mol hỗn hợp khí B:** Thể tích hỗn hợp khí B là 4,48 lít (đktc), số mol là 4,48 / 22,4 = 0,2 mol. Tỉ khối của B so với H<sub>2</sub> là 4,25, nên khối lượng mol trung bình của B là 4,25 * 2 = 8,5 g/mol.<br /><br />* **Thành phần hỗn hợp B:** Gọi x là số mol CO và y là số mol H<sub>2</sub> trong hỗn hợp B. Ta có hệ phương trình:<br /><br /> x + y = 0,2<br /> 28x + 2y = 8,5 * 0,2 = 1,7<br /><br />Giải hệ phương trình trên, ta được x = 0,05 mol (CO) và y = 0,15 mol (H<sub>2</sub>).<br /><br />* **Số mol CO và H<sub>2</sub> phản ứng:** Tổng số mol CO và H<sub>2</sub> ban đầu là 0,2 mol. Số mol CO và H<sub>2</sub> dư là 0,06 mol. Vậy số mol CO và H<sub>2</sub> phản ứng là 0,2 - 0,06 = 0,14 mol.<br /><br />* **Số mol Fe tạo thành:** Từ các phản ứng khử, ta thấy mỗi mol Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> tạo ra 3 mol Fe, và mỗi mol FeCO<sub>3</sub> tạo ra 1 mol Fe. Tổng số mol Fe tạo thành từ phản ứng khử là 0,14 mol (vì mỗi mol CO hoặc H2 phản ứng tạo ra 1 mol O bị khử, tương đương với 1/3 mol Fe3O4 hoặc 1 mol FeCO3).<br /><br />* **Khối lượng Fe:** Khối lượng Fe tạo thành là 0,14 mol * 56 g/mol = 7,84 g.<br /><br />* **Khối lượng Fe ban đầu:** Khối lượng hỗn hợp A là 16,8 g. Khối lượng Fe ban đầu trong A là 16,8 g - khối lượng FeCO3 - khối lượng Fe3O4.<br /><br />* **Giải hệ phương trình:** Gọi a là số mol FeCO<sub>3</sub> và b là số mol Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> trong hỗn hợp A. Ta có hệ phương trình:<br /><br /> 116a + 232b = 16,8 - 7,84 = 8,96 (khối lượng FeCO3 và Fe3O4)<br /> a + 3b = 0,14 (số mol Fe từ FeCO3 và Fe3O4)<br /><br />Giải hệ phương trình trên, ta được a ≈ 0,04 mol và b ≈ 0,033 mol.<br /><br />* **Thành phần phần trăm khối lượng:**<br /><br /> %FeCO<sub>3</sub> = (0,04 mol * 116 g/mol) / 16,8 g * 100% ≈ 27,62%<br /> %Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> = (0,033 mol * 232 g/mol) / 16,8 g * 100% ≈ 45,33%<br /> %Fe = (7,84 g) / 16,8 g * 100% ≈ 46,67%<br /><br /><br />**Kết luận:**<br /><br />Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A xấp xỉ là: FeCO<sub>3</sub>: 27,62%; Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>: 45,33%; Fe: 46,67%. Lưu ý rằng các giá trị này là giá trị gần đúng do các phép tính làm tròn. Để có kết quả chính xác hơn, cần sử dụng nhiều chữ số thập phân hơn trong các phép tính trung gian.<br />