Câu hỏi
Câu 1: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Thực vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn lactid. B. Động vật. Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước từ ngoài vào trong rê theo cơ chế nào sau đây? A. Biến dạng màng. B. Chủ động. C. Thụ động D. Hoạt tài. Câu 3: Cây trông hấp thụ nitrogen trong đất dưới dạng nào? D. NO_(2) và NO_(3)^- (A. NO_(3)^- và NH_(4)^+ B. N_(2) và NH_(4)^+ C. NO_(2) và NH_(4)^+ Câu 4: Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là A. đi lên. B. đi xuống. C. ngẫu nhiên. (D.)không xác định đượC. Câu 5: Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào? (D. Rễ. A. Lá. B. Thân. C. Cành. Câu 6: Người ta ứng dụng hiểu biết của nhân tố ánh sáng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật vào thực tiễn là: -A. Gieo trồng đúng mật độ. B. Uấm gốc cây bằng rơm rạ. (C) Hạn chế cây ngập úng. D. Tưới tiêu hợp lý. Câu 7: Việc bón quá ít phân bón sẽ dẫn đến triệu chứng gì ở cây trồng? A. Tǎng nǎng suât cây trông. B. Cây còi cọc và chậm lớn. C. Tǎng sinh vật có lợi trong đất. D. Ô nhiễm đât và nước ngâm. Câu 8: Nồng độ Ca^2+ trong cây là 0,3% , trong đất là 0,1% Cây sẽ nhận Ca^2+ bằng cơ chê D. thẩm thấu. A. thụ động. B. khuếch tán. C. chủ động. Câu 9: Dịch mạch rây có thành phân chủ yếu là? A. NướC. B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở re C. Nước và các ion khoáng D. Đường saccarozo, acid amin, hoocmon thực vật. Câu 10: Nơi diên ra pha sáng của quang hợp ở thực vật? D. Màng thylakoid. A. Chất nền lục lạp. (B.) Màng trong ti thể. C. Chất nền ti thê. Câu 11: Ở thực vật, sắc tổ chính trong quang hợp là A. Phicobilin. B. Xantophin. C. Diệp lụC. D.Carotene Câu 12: Sản phẩm cố định CO_(2) đầu tiên của thực vật C_(4) trong pha tôi là gi? D. Tinh bột. A. OAA B. MA. C. PGA Câu 13: Trong pha hợp, sản phẩm được tạo ra là gì? D. ATP, O_(2) A. ATP, RuBP, NADPH B. Carbohidrate. C. ATP, NADPH, O_(2) Câu 14: Trong quá trình quang hợp, oxygen được sinh ra từ đâu?
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(169 phiếu bầu)
Giaochuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
Câu 1: Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng tự tạo ra nguồn thức ăn cho chính mình từ nguồn năng lượng môi trường như ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt độ. Trong số các lựa chọn, thực vật là sinh vật tự dưỡng vì chúng có khả năng thực hiện quá trình quang hợp, chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học.<br /><br />Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước từ môi trường xung quanh thông qua cơ chế thụ động, không cần sử dụng năng lượng cho quá trình này. Nước di chuyển từ nơi có nồng độ thấp (môi trường) đến nơi có nồng độ cao (rễ cây) thông qua sự bay hơi của nước trong tế bào rễ.<br /><br />Câu 3: Cây trồng hấp thụ nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng nitrat ($NO_{3}^{-}$) và amonium ($NH_{4}^{+}$). Đây là hai dạng nitơ mà cây có thể sử dụng để tổng hợp protein và các hợp chất nitơ khác.<br /><br />Câu 4: Mạch rây trong cây vận chuyển chủ yếu là đi lên, từ rễ lên thân và lá. Mạch rây chịu trách nhiệm vận chuyển nước và các chất dinh dưỡng từ rễ lên các phần khác của cây.<br /><br />Câu 5: Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua rễ. Rễ cây có hệ thống rễ mọc xuống đất, giúp cây tiếp cận với nguồn nước và các chất dinh dưỡng cần thiết.<br /><br />Câu 6: Hiểu biết về nhân tố ánh sáng được ứng dụng vào việc hạn chế cây ngập úng trong thực tiễn. Điều này giúp tối ưu hóa việc sử dụng nước và ngăn ngừa sự mất mát nước qua sự bay hơi.<br /><br />Câu 7: Bón quá ít phân bón sẽ dẫn đến tình trạng cây còi cọc và chậm lớn do thiếu hụt chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển và sinh trưởng của cây.<br /><br />Câu 8: Khi nồng độ $Ca^{2+}$ trong cây cao hơn đất, cây sẽ nhận $Ca^{2+}$ bằng cơ chế chủ động, sử dụng năng lượng để vận chuyển ion từ đất vào cây.<br /><br />Câu 9: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng. Dịch này chứa các chất dinh dưỡng và ion cần thiết cho sự sống và phát triển của cây.<br /><br />Câu 10: Pha sáng của quang hợp ở thực vật diễn ra ở màng thylakoid trong chloroplast. Đây là nơi diễn ra các phản ứng ánh sáng, tạo ra ATP và NADPH cho pha tối của quang hợp.<br /><br />Câu 11: Sắc tố chính trong quang hợp ở thực vật là diệp lục (chlorophyll). Diệp lục giúp cây hấp thụ ánh sáng mặt trời và thực hiện quá trình quang hợp.<br /><br />Câu 12: Sản phẩm cố định $CO_{2}$ đầu tiên của thực vật $C_{4}$ trong pha tối là MA (malate). MA được tạo ra từ sự cố định của $CO_{2}$ vào RuBP và sau đó được chuyển đổi thành malate.<br /><br />Câu 13: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, sản phẩm được tạo ra là ATP, NADPH và $O_{2}$. ATP và NADPH sẽ được sử dụng trong pha tối để tổng hợp carbohydrate từ $CO_{2}$.<br /><br />Câu 14: Oxygen được sinh ra từ nước ($H_{2}O$) trong quá trình quang hợp. Cụ trong pha sáng, nước được phân giải để tạo ra electron, proton và oxygen. Oxygen sau đó được thải ra ngoài môi trường.