Trang chủ
/
Sinh học
/
Mã đề : 002 I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng. B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải. Câu 2: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây? A. Chất dinh dưỡng. B. Nước C. Oxygen. D. Carbon dioxide. Câu 3: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thụ động. D. thụ động và chủ động. B. chủ động. C. ngược chiều nồng độ. Câu 4: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật? A. Khoảng 30-40% . B. Khoảng 40-50% C. Khoảng 50-70% . D. Khoảng 70-90% . Câu 5: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là A. nhiệt độ và ánh sáng. B. nước trong đất và độ thoáng khí của đất. C. hệ vi sinh vật vùng rễ. D. Tất cả các nhân tố trên Câu 6: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là A. cây còi cọc , lá có màu lục nhạt. B. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết. C. có vết đốm đen ở lá non. D. lá nhỏ, mềm chồi đỉnh bị chết. Câu 7: Các sắc tố quang hợp có thể hòa tan trong A. nướC. B. hỗn hợp các sắc tố kháC. C. dung môi nước và dầu ǎn D. dung môi hữu cơ. Câu 8: Vì sao lại gọi tên là thực vật C_(3) A. Vì sản phẩm đầu tiên khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. B. Vì sản phẩm cuối cùng khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. C. Vì sản phẩm trung gian khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. D. Vì khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin đều tạo ra các sản phẩm là hợp chất 3C. Câu 9: Nguyên liệu của quá trình hô hấp ở thực vật là A. CO_(2) và H_(2)O. B. CO_(2) và ATP. C. O_(2) và C_(6)H_(12)O_(6). D. CO_(2) và C_(6)H_(12)O_(6). Câu 10: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu oxi hóa hoàn toàn một phân tử glucose thì tổng hợp được khoảng A. 15-20 ATP. B. 20-30 ATP. C. 25-32 ATP. D. 30-32 ATP. Câu 11: Trong chu trình Krebs, mỗi phân từ acetyl - CoA bị oxi hóa toàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO_(2) A. 2 phân tử. B. 4 phân tử. C. 6 phân tử. D. 8 phân tử. Câu 12: Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ǎn trong ống tiêu hóa? A. Trùng roi, trùng để giày, trùng amip. B. Thủy tức, trùng để giày, châu chấu. C. Bọt biến, thủy tức, giun đất. D. Giun, châu chấu, chim bổ câu Câu 13: Nhu cầu nǎng lượng và các chất dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào Lớp 11 __

Câu hỏi

Mã đề : 002
I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là
A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
Câu 2: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây?
A. Chất dinh dưỡng.
B. Nước
C. Oxygen.
D. Carbon dioxide.
Câu 3: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thụ động.
D. thụ động và chủ động.
B. chủ động. C. ngược chiều nồng độ.
Câu 4: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật?
A. Khoảng 30-40% . B. Khoảng 40-50%  C. Khoảng 50-70% .
D. Khoảng 70-90% .
Câu 5: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là
A. nhiệt độ và ánh sáng.	B. nước trong đất và độ thoáng khí của đất.
C. hệ vi sinh vật vùng rễ.
D. Tất cả các nhân tố trên
Câu 6: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là
A. cây còi cọc , lá có màu lục nhạt.
B. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.
C. có vết đốm đen ở lá non.
D. lá nhỏ, mềm chồi đỉnh bị chết.
Câu 7: Các sắc tố quang hợp có thể hòa tan trong
A. nướC. B. hỗn hợp các sắc tố kháC. C. dung môi nước và dầu ǎn D. dung môi hữu cơ.
Câu 8: Vì sao lại gọi tên là thực vật C_(3)
A. Vì sản phẩm đầu tiên khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C.
B. Vì sản phẩm cuối cùng khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C.
C. Vì sản phẩm trung gian khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C.
D. Vì khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin đều tạo ra các sản phẩm là hợp chất 3C.
Câu 9: Nguyên liệu của quá trình hô hấp ở thực vật là
A. CO_(2) và H_(2)O.
B. CO_(2) và ATP.
C. O_(2) và C_(6)H_(12)O_(6).
D. CO_(2) và C_(6)H_(12)O_(6).
Câu 10: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu oxi hóa hoàn toàn một phân tử glucose thì
tổng hợp được khoảng
A. 15-20 ATP.
B. 20-30 ATP.
C. 25-32 ATP.
D. 30-32 ATP.
Câu 11: Trong chu trình Krebs, mỗi phân từ acetyl - CoA bị oxi hóa toàn toàn sẽ tạo ra bao
nhiêu phân tử CO_(2)
A. 2 phân tử.
B. 4 phân tử.
C. 6 phân tử.
D. 8 phân tử.
Câu 12: Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ǎn trong ống tiêu hóa?
A. Trùng roi, trùng để giày, trùng amip.
B. Thủy tức, trùng để giày, châu chấu.
C. Bọt biến, thủy tức, giun đất.
D. Giun, châu chấu, chim bổ câu
Câu 13: Nhu cầu nǎng lượng và các chất dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào
Lớp 11 __
zoom-out-in

Mã đề : 002 I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng. B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải. Câu 2: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây? A. Chất dinh dưỡng. B. Nước C. Oxygen. D. Carbon dioxide. Câu 3: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thụ động. D. thụ động và chủ động. B. chủ động. C. ngược chiều nồng độ. Câu 4: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật? A. Khoảng 30-40% . B. Khoảng 40-50% C. Khoảng 50-70% . D. Khoảng 70-90% . Câu 5: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là A. nhiệt độ và ánh sáng. B. nước trong đất và độ thoáng khí của đất. C. hệ vi sinh vật vùng rễ. D. Tất cả các nhân tố trên Câu 6: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là A. cây còi cọc , lá có màu lục nhạt. B. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết. C. có vết đốm đen ở lá non. D. lá nhỏ, mềm chồi đỉnh bị chết. Câu 7: Các sắc tố quang hợp có thể hòa tan trong A. nướC. B. hỗn hợp các sắc tố kháC. C. dung môi nước và dầu ǎn D. dung môi hữu cơ. Câu 8: Vì sao lại gọi tên là thực vật C_(3) A. Vì sản phẩm đầu tiên khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. B. Vì sản phẩm cuối cùng khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. C. Vì sản phẩm trung gian khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin là hợp chất 3C. D. Vì khi cố định CO_(2) theo con đường Calvin đều tạo ra các sản phẩm là hợp chất 3C. Câu 9: Nguyên liệu của quá trình hô hấp ở thực vật là A. CO_(2) và H_(2)O. B. CO_(2) và ATP. C. O_(2) và C_(6)H_(12)O_(6). D. CO_(2) và C_(6)H_(12)O_(6). Câu 10: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu oxi hóa hoàn toàn một phân tử glucose thì tổng hợp được khoảng A. 15-20 ATP. B. 20-30 ATP. C. 25-32 ATP. D. 30-32 ATP. Câu 11: Trong chu trình Krebs, mỗi phân từ acetyl - CoA bị oxi hóa toàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO_(2) A. 2 phân tử. B. 4 phân tử. C. 6 phân tử. D. 8 phân tử. Câu 12: Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ǎn trong ống tiêu hóa? A. Trùng roi, trùng để giày, trùng amip. B. Thủy tức, trùng để giày, châu chấu. C. Bọt biến, thủy tức, giun đất. D. Giun, châu chấu, chim bổ câu Câu 13: Nhu cầu nǎng lượng và các chất dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào Lớp 11 __

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(254 phiếu bầu)
avatar
Hoàng Hùng Minhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Câu 1: **Đáp án B**<br /><br />Sinh vật dị dưỡng bao gồm sinh vật tiêu thụ (lấy chất hữu cơ từ sinh vật khác) và sinh vật phân giải (phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ).<br /><br /><br />Câu 2: **Đáp án D**<br /><br />Động vật thải khí carbon dioxide, không lấy từ môi trường.<br /><br /><br />Câu 3: **Đáp án B**<br /><br />Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút là quá trình vận chuyển chủ động, cần năng lượng.<br /><br /><br />Câu 4: **Đáp án D**<br /><br />Nước chiếm tỉ lệ rất cao trong sinh khối tươi của mô thực vật, thường từ 70-90%.<br /><br /><br />Câu 5: **Đáp án D**<br /><br />Tất cả các yếu tố nhiệt độ, ánh sáng, nước trong đất, độ thoáng khí của đất và hệ vi sinh vật vùng rễ đều ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật.<br /><br /><br />Câu 6: **Đáp án B**<br /><br />Mất cân bằng nước làm cây héo, lá rụng và có thể chết.<br /><br /><br />Câu 7: **Đáp án D**<br /><br />Các sắc tố quang hợp như diệp lục hòa tan trong dung môi hữu cơ.<br /><br /><br />Câu 8: **Đáp án A**<br /><br />Thực vật C3 được gọi như vậy vì sản phẩm đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là hợp chất 3 carbon (3-phosphoglycerate).<br /><br /><br />Câu 9: **Đáp án C**<br /><br />Hô hấp tế bào sử dụng oxy và glucose để tạo ra năng lượng.<br /><br /><br />Câu 10: **Đáp án D**<br /><br />Oxi hóa hoàn toàn một phân tử glucose trong hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng 30-32 ATP.<br /><br /><br />Câu 11: **Đáp án A**<br /><br />Mỗi phân tử acetyl-CoA trong chu trình Krebs tạo ra 2 phân tử CO2.<br /><br /><br />Câu 12: **Đáp án D**<br /><br />Giun, châu chấu, chim bồ câu tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.<br /><br /><br />Câu 13: Câu hỏi chưa hoàn chỉnh, không thể trả lời.<br />