Câu hỏi
(5) Diều hòa không khí. C. 2. ức chế quá trình hô hấp. Có bao nhiêu nhạn định đúng về val trò của quang hợp? A. 4. D. Nồng độ CO_(2) cao gây ức chế quá trình hô hấp. B. 5. Câu 9. Khi nói về các nhân tố ảnh hướng đến hô hấp, nhận định nhỏ sau đây đúng? A. Hàm lượng nurde ti lệnghịch với cường độ hô hấp. D. 3. C. Curing do ho hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau. Câu 10. Dọng lực vận chuyển các chất của dòng mạch rây là A. sựchênh lệch áp suất thắm thấu giữa các tế bào. D. lực đầy của ré. C. lực hút của lá, Câu 11. Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO_(2) H_(2)O. B. glucose và O_(2),H_(2)O và nǎng lượng. D. Câu 12. Khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá nǎng lượng ở cấp tế bào, có các phát biểu sau: (1) Trao đôi chất chi là mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá bên trong của tế bào. A. glucose và của bào. (2) Chuyển hoá nội bào bao gồm hai mặt của một quá trình thống nhất đó là đồng hoá và dị hoá. (3) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản đồng thời tích luỹ nǎng lượng trong các sàn phẩm tổng hợp. (4) Dị hóa là quá trình phân giải các chất đồng thời giải phóng nǎng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. Tổ hợp phát biểu nào dưới đây là đúng? D. (2), (3), (4) CO_(2),H_(2)O nǎng lượng. A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) Câu 13. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa nǎng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. carôtenôit. C. diệp lục a và b. D. diệp lục b ở trung tâm phản ứng. Câu 14. Khi nói về vai trò của nước với thực vật,có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Là thành phần cấu tạo tế bào thực vật. (2) Là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá. (3) Điều hoà thân nhiệt. (4) Là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật. D. 4. A. 2. B. 3. C. 1. Câu 15. Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitrogen? A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình cố định đạm. C. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa. D. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa. Câu 16. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. chất khoáng và các chất hữu cơ. B. sucrose, amino acid. C. H_(2)O, muối khoáng. D. các kim loại nặng. Câu 17. Dựa vào kiểu trao đổi chất và nǎng lượng, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng. B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng. C. nhóm sinh vật quang dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng. D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng. Câu 18. Cơ chế đóng mở khí không là do A. sự co dãn không đều giữa thành trong và thành ngoài của tế bào khí khổng. B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. C. hai tế bào hình hạt đậu có câu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau. D. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí không luôn duy trì ổn định.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(214 phiếu bầu)
Hùng Trungthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1.C. 2.D. 3.A. 4.A. 5.B. 6.A. 7.C. 8.D. 9.B. . 11.A. 12.D. 13.C. 14.D. 15.B. 16.B. 17.A. 18.A.
Giải thích
1. Diều hòa không khí không liên quan đến 2 hoặc 4. 2. Nồng độ \(CO_2\) cao có thể gây trình hô hấp. 3. Hàm lượng nurde tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp. 4. Dòng lực vận chuyển các chất của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các tế bào. 5. Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành \(CO_2\) và \(H_2O\). 6. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào bao gồm đồng hóa và dị hóa. 7. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP, NADPH trong quang hợp là diệp lục a và b. 8. Vai trò của nước với thực vật bao gồm là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hóa và là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật. 9. Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi là quá trình cố định đạm để sử dụng được nguồn nitrogen. 10. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là sucrose, amino acid. 11. Sinh vật được chia thành 2 nhóm dựa vào kiểu trao đổi chất và năng lượng là nhóm dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng. 12. Cơ chế đóng mở khí không là do sự co dãn không đều giữa thành trong và thành ngoài của tế bào khí không.