Trang chủ
/
Sinh học
/
D. (3), (4), (5). Câu 10. Vì sao sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP? A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất nǎng lượng. B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển. C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất. D. Các chất được vận chuyển có nǎng lượng lớn. Câu 11. Nǎng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa họC. B. dưới dạng nhiệt. C. dưới dạng điện nǎng. D. dưới dạng hoặc hóa nǎng hoặc điện nǎng. Câu 12. Tại sao ATP được coi là "đồng tiền nǎng lượng của tế bào"? (1) ATP là một hợp chất cao nǎng nǎng lượng trong ATP dễ dàng giải phóng ra khi tế bào cần nǎng lượng. (2) ATP dễ dàng truyền nǎng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP. (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn nǎng lượng của tế bào. (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxy hoá trong tế bào đều sinh ra ATP. Những giải thích đúng trong các giải thích trên là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3)(4) Câu 13. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. base nito adenine , đường ribose, 2 nhóm phosphate. B. base nito adenine , đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate. C. base nito adenine , đường ribose, 3 nhóm phosphate D. base nito adenine , đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate. Câu 14. Nói về enzym, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzym có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein. B. Enzym là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm của phản ứng sinh hóa mà nó xúc táC. C. Enzym làm tǎng tốc độc phản ứng sinh hóa và nó sẽ bị phân hủy sau khi tham gia vào phản ứng. D. Ở động vật,enzym do các tuyến nội tiết tiết ra.

Câu hỏi

D. (3), (4), (5).
Câu 10. Vì sao sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP?
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất nǎng lượng.
B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển.
C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất.
D. Các chất được vận chuyển có nǎng lượng lớn.
Câu 11. Nǎng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại
A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa họC.
B. dưới dạng nhiệt.
C. dưới dạng điện nǎng.
D. dưới dạng hoặc hóa nǎng hoặc điện nǎng.
Câu 12. Tại sao ATP được coi là "đồng tiền nǎng lượng của tế bào"?
(1) ATP là một hợp chất cao nǎng nǎng lượng trong ATP dễ dàng giải phóng ra khi tế bào
cần nǎng lượng.
(2) ATP dễ dàng truyền nǎng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm
phosphate cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP.
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn nǎng lượng của tế bào.
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxy hoá trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)(4)
Câu 13. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. base nito adenine , đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. base nito adenine , đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. base nito adenine , đường ribose, 3 nhóm phosphate
D. base nito adenine , đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
Câu 14. Nói về enzym, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzym có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác
không phải là protein.
B. Enzym là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm của phản ứng sinh hóa mà nó
xúc táC.
C. Enzym làm tǎng tốc độc phản ứng sinh hóa và nó sẽ bị phân hủy sau khi tham gia vào
phản ứng.
D. Ở động vật,enzym do các tuyến nội tiết tiết ra.
zoom-out-in

D. (3), (4), (5). Câu 10. Vì sao sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP? A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất nǎng lượng. B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển. C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất. D. Các chất được vận chuyển có nǎng lượng lớn. Câu 11. Nǎng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa họC. B. dưới dạng nhiệt. C. dưới dạng điện nǎng. D. dưới dạng hoặc hóa nǎng hoặc điện nǎng. Câu 12. Tại sao ATP được coi là "đồng tiền nǎng lượng của tế bào"? (1) ATP là một hợp chất cao nǎng nǎng lượng trong ATP dễ dàng giải phóng ra khi tế bào cần nǎng lượng. (2) ATP dễ dàng truyền nǎng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP. (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn nǎng lượng của tế bào. (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxy hoá trong tế bào đều sinh ra ATP. Những giải thích đúng trong các giải thích trên là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3)(4) Câu 13. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. base nito adenine , đường ribose, 2 nhóm phosphate. B. base nito adenine , đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate. C. base nito adenine , đường ribose, 3 nhóm phosphate D. base nito adenine , đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate. Câu 14. Nói về enzym, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzym có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein. B. Enzym là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm của phản ứng sinh hóa mà nó xúc táC. C. Enzym làm tǎng tốc độc phản ứng sinh hóa và nó sẽ bị phân hủy sau khi tham gia vào phản ứng. D. Ở động vật,enzym do các tuyến nội tiết tiết ra.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(254 phiếu bầu)
avatar
Diễm Thúythầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 10: A,D. Câu 11: A. Câu: A,C. Câu 13: C. Câu 14: A.

Giải thích

Câu 10: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào tiêu hao ATP vì các chất được vận chuyển có năng lượng lớn (D), và tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng (A). Câu 11: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học (A). Câu 12: ATP được coi là "đồng tiền năng lượng của tế bào" vì nó là một hợp chất cao năng (1), dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác (2), và được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào (3). Câu 13: ATP được cấu tạo từ base nito adenine, đường ribose, và 3 nhóm phosphate (C). Câu 14: Enzym có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein (A).