Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Câu 22. Sự thay đổi cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của A. việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. B. cơ giới hóa nên sản xuất nông nghiệp cần ít lao động hơn. C. phân bố dân cư, lao động giữa các vùng ngày càng hợp lí. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. Câu 23. Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp. B. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị. C. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao. D. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp. Câu 24. Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do A. phân bố lao động không đều giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các vùng. B. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế , chất lượng, nǎng suất và thu nhập của lao động thấp. C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp và phân bố đô thị không đều. D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ, tốc độ gia tǎng dân số giảm nhưng vẫn còn cao. Câu 25. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tǎng nhanh chủ yếu do A. tình hình phát triển kinh tế trong nướC. B. quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa. C. xu hướng mở cửa , hội nhập quốc tế. D. phát triển các ngành nghề truyền thống. Câu 26. Lao động nước ta hiện nay A. tǎng nhanh, chủ yếu có trình độ kĩ thuật cao. B. tương đối đông , tập trung chủ yếu ở thành thị. C. đông đảo, chủ yếu làm việc ở khu vực dịch vụ. D. trè, chủ yếu làm việc ở khu vực ngoài Nhà nướC. Câu 27. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích A. thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động. B. để người lao động tự tạo hoặc tìm kiểm việc làm thuận lợi hơn. C. đây mạnh chuyên dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. D. thực hiện kể hoạch hóa gia đình , kiềm chế tốc độ tǎng dân số. Câu 28. Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thàn nguồn lao động có chất lượng là A. tổ chức hướng nghiệp thật chu đáo. B. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm. C. tô chức giáo dục, đào tạo thật họp lí. D. mở rộng các ngành nghề thủ công. Câu 29. Giải pháp có tính thiết thực đề nâng cao nǎng suất lao động xã hội ở nước ta là A. nâng cao thu nhập của người lao động. B. tǎng cường đâu tư cho giáo dục , đào tạo. C. phân bố lại lao động giữa thành thị và nông thôn. :V ĐẢO LÊ- THPT SC

Câu hỏi

Câu 22. Sự thay đổi cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế nước ta hiện nay chủ yếu do tác
động của
A. việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
B. cơ giới hóa nên sản xuất nông nghiệp cần ít lao động hơn.
C. phân bố dân cư, lao động giữa các vùng ngày càng hợp lí.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
Câu 23. Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên
nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
B. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
C. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
D. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.
Câu 24. Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do
A. phân bố lao động không đều giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các vùng.
B. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế , chất lượng, nǎng suất và thu nhập của lao động thấp.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp và phân bố đô thị không đều.
D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ, tốc độ gia tǎng dân số giảm nhưng vẫn còn cao.
Câu 25. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tǎng nhanh chủ yếu do
A. tình hình phát triển kinh tế trong nướC.
B. quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.
C. xu hướng mở cửa , hội nhập quốc tế.
D. phát triển các ngành nghề truyền thống.
Câu 26. Lao động nước ta hiện nay
A. tǎng nhanh, chủ yếu có trình độ kĩ thuật cao.
B. tương đối đông , tập trung chủ yếu ở thành thị.
C. đông đảo, chủ yếu làm việc ở khu vực dịch vụ.
D. trè, chủ yếu làm việc ở khu vực ngoài Nhà nướC.
Câu 27. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích
A. thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động.
B. để người lao động tự tạo hoặc tìm kiểm việc làm thuận lợi hơn.
C. đây mạnh chuyên dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
D. thực hiện kể hoạch hóa gia đình , kiềm chế tốc độ tǎng dân số.
Câu 28. Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thàn
nguồn lao động có chất lượng là
A. tổ chức hướng nghiệp thật chu đáo.
B. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
C. tô chức giáo dục, đào tạo thật họp lí.
D. mở rộng các ngành nghề thủ công.
Câu 29. Giải pháp có tính thiết thực đề nâng cao nǎng suất lao động xã hội ở nước ta là
A. nâng cao thu nhập của người lao động.
B. tǎng cường đâu tư cho giáo dục , đào tạo.
C. phân bố lại lao động giữa thành thị và nông thôn.
:V ĐẢO LÊ- THPT SC
zoom-out-in

Câu 22. Sự thay đổi cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của A. việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. B. cơ giới hóa nên sản xuất nông nghiệp cần ít lao động hơn. C. phân bố dân cư, lao động giữa các vùng ngày càng hợp lí. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. Câu 23. Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp. B. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị. C. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao. D. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp. Câu 24. Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do A. phân bố lao động không đều giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các vùng. B. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế , chất lượng, nǎng suất và thu nhập của lao động thấp. C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp và phân bố đô thị không đều. D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ, tốc độ gia tǎng dân số giảm nhưng vẫn còn cao. Câu 25. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tǎng nhanh chủ yếu do A. tình hình phát triển kinh tế trong nướC. B. quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa. C. xu hướng mở cửa , hội nhập quốc tế. D. phát triển các ngành nghề truyền thống. Câu 26. Lao động nước ta hiện nay A. tǎng nhanh, chủ yếu có trình độ kĩ thuật cao. B. tương đối đông , tập trung chủ yếu ở thành thị. C. đông đảo, chủ yếu làm việc ở khu vực dịch vụ. D. trè, chủ yếu làm việc ở khu vực ngoài Nhà nướC. Câu 27. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích A. thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động. B. để người lao động tự tạo hoặc tìm kiểm việc làm thuận lợi hơn. C. đây mạnh chuyên dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. D. thực hiện kể hoạch hóa gia đình , kiềm chế tốc độ tǎng dân số. Câu 28. Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thàn nguồn lao động có chất lượng là A. tổ chức hướng nghiệp thật chu đáo. B. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm. C. tô chức giáo dục, đào tạo thật họp lí. D. mở rộng các ngành nghề thủ công. Câu 29. Giải pháp có tính thiết thực đề nâng cao nǎng suất lao động xã hội ở nước ta là A. nâng cao thu nhập của người lao động. B. tǎng cường đâu tư cho giáo dục , đào tạo. C. phân bố lại lao động giữa thành thị và nông thôn. :V ĐẢO LÊ- THPT SC

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(327 phiếu bầu)
avatar
Ngọc Anhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 22:** **D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.**<br /><br />Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ dẫn đến nhu cầu lao động trong các ngành thay đổi. Công nghiệp và dịch vụ cần nhiều lao động có kỹ năng hơn so với nông nghiệp.<br /><br />**Câu 23:** **D. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.**<br /><br />Sản xuất nông nghiệp tự túc, tự cấp có năng suất thấp, quy mô nhỏ, không tạo ra nhiều việc làm và thu nhập. Điều này dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn.<br /><br />**Câu 24:** **B. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp.**<br /><br />Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm dẫn đến sự phân bổ lao động không hiệu quả. Chất lượng, năng suất và thu nhập lao động thấp làm cho lao động không có động lực chuyển đổi ngành nghề.<br /><br />**Câu 25:** **C. xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế.**<br /><br />Đầu tư nước ngoài thường tập trung vào các ngành công nghiệp hiện đại, tạo ra nhiều việc làm và thu hút lao động có kỹ năng. Xu hướng mở cửa và hội nhập quốc tế thúc đẩy đầu tư nước ngoài.<br /><br />**Câu 26:** **D. trẻ, chủ yếu làm việc ở khu vực ngoài Nhà nước.**<br /><br />Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, và phần lớn lao động làm việc trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước (khu vực tư nhân).<br /><br />**Câu 27:** **B. để người lao động tự tạo hoặc tìm kiếm việc làm thuận lợi hơn.**<br /><br />Mở rộng và đa dạng hóa đào tạo giúp người lao động có nhiều lựa chọn nghề nghiệp, tăng khả năng tìm việc làm phù hợp.<br /><br />**Câu 28:** **C. tổ chức giáo dục, đào tạo thật hợp lí.**<br /><br />Giáo dục và đào tạo chất lượng cao là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng nguồn lao động trẻ.<br /><br />**Câu 29:** **B. tăng cường đầu tư cho giáo dục, đào tạo.**<br /><br />Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động. Năng suất lao động cao hơn sẽ dẫn đến thu nhập cao hơn (A là kết quả, không phải nguyên nhân). Phân bổ lại lao động (C) chỉ là một giải pháp hỗ trợ, không phải giải pháp chính yếu.<br />