Trang chủ
/
Sinh học
/
4 Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, hãy: a) Phân biệt các thuật ngữ: kiểu gene, kiểu hình, cơ thế thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn.Cho ví dụ minh hoa. b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyến học.

Câu hỏi

4 Dựa vào thí nghiệm lai
một cặp tính trạng của
Mendel, hãy:
a) Phân biệt các thuật
ngữ: kiểu gene, kiểu
hình, cơ thế thuần
chủng, cặp tính trạng
tương phản, tính trạng
trội, tính trạng lặn.Cho
ví dụ minh hoa.
b) Giải thích một số kí
hiệu thường dùng trong
di truyến học.
zoom-out-in

4 Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, hãy: a) Phân biệt các thuật ngữ: kiểu gene, kiểu hình, cơ thế thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn.Cho ví dụ minh hoa. b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyến học.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(224 phiếu bầu)
avatar
Đỗ Đình Tườngngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

【Câu trả lời】: a) Kiểu gene: là cấu trúc di truyền của một cá thể, chứa thông tin về các đặc điểm di truyền. Ví dụ: Aa, Bb.<br /> Kiểu hình: là biểu hiện hình thái, sinh lý của một cá thể do kiểu gene quy định. Ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả.<br /> Cơ thể thuần chủng: là cơ thể có cặp gene đồng hình, cùng trội hoặc cùng lặn. Ví dụ: AA, aa.<br /> Cặp tính trạng tương phản: là hai tính trạng khác nhau của cùng một đặc điểm. Ví dụ: hoa đỏ và hoa trắng.<br /> Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở cơ thể thuần chủng trội. Ví dụ: hoa đỏ.<br /> Tính trạng lặn: là tính trạng không biểu hiện ở cơ thể thuần chủng trội nhưng có thể biểu hiện ở cơ thể thuần chủng lặn. Ví dụ: hoa trắng.<br />b) Kí hiệu thường dùng trong di truyền học:<br /> - A, a: biểu thị cho cặp gene tương phản.<br /> - AA, Aa, aa: biểu thị cho cơ thể thuần chủng trội, dị hình và thuần chủng lặn.<br /> - F1, F2: biểu thị cho thế hệ con thứ nhất và thứ hai.<br /> - P: biểu thị cho thế hệ cha mẹ.<br /> - X: biểu thị cho nhiễm sắc thể giới tính ở người và động vật có vú.<br /> - Y: biểu thị cho nhiễm sắc thể giới tính ở người và động vật có vú.