Trang chủ
/
Kinh doanh
/
C. lượng cầu càng tǎng cao. D. lượng cung càng tǎng cao. Câu 23: Khi thất nghiệp trong xã hội tǎng cao sẽ dẫn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế sẽ A. tǎng. B. giảm. C. cải thiện. D củng cố Câu 24: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều A. công ty mới thành lập. B. tệ nạn xã hội tiêu cựC. C. hiện tượng xã hội tốt. D. nhiều người thu nhập cao. Câu 25: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ lãng phí A. tài nguyên thiên nhiên. B. nguồn lực sản xuất. C. ngân sách nhà nướC. D. tín dụng thương mại. Câu 26: Đối với nguồn thu ngân sách nhà nước, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ làm cho thu ngân sách nhà nước có xu hướng A. giảm. B. tǎng. C. không đổi.D. ồn định. Câu 27: Đối với ngân sách nhà nướC., khi thất nghiệp tǎng cao sẽ làm cho chi ngân sách nhà nước có xu hướng A. giảm. B. tǎng. C. không đồi.D . ổn định. Câu 28: Đối với vấn đề giải quyết việc làm, chính sách nào dưới đây sẽ góp phần hạn chế tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Mở rộng xuất khẩu lao động. B. Đẩy mạnh trợ cấp thất nghiệp C. Tǎng thuế đối với doanh nghiệp. D. Tǎng thuế xuất khẩu hàng hóa. Câu 29: Việc mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện tốt nội dung nào dưới đây trong việc kiềm chế tỷ lệ thất nghiệp? A. Mở rộng quy mô giáo dụC. B. Tǎng hiệu quả sử dụng vốn. C. Tǎng tỷ lệ lao động qua đào tạo. D. Thúc đầy sản xuất và dịch vụ. Câu 30: Việc làm nào dưới đây sẽ góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Phát triển sản xuất và dịch vụ. B. Xóa bỏ định kiến về giới. C. Chia đều lợi nhuận khu vựC. D . Hưởng chế độ phụ cấp khu vựC. Câu 31: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. chia đều lợi nhuận thường niên. B. độc quyền phân loại hàng hóa. C. làm trái thỏa ước lao động tập thể. D. sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. Câu 32: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. đầy mạnh xuất khẩu lao động. B. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. C. giảm quy mô doanh nghiệp. D. chia đều các nguồn thu nhập. Câu 33: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. khuyến khích làm giàu hợp pháp. B. tǎng cường thu thuế thất nghiệp. C. nhận viện trợ từ nước ngoài. D. giảm quy mô doanh nghiệp nhỏ. Câu 34: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để khuyến khích mọi người dân được A. tự do làm giàu hợp pháp. B. san bằng lợi nhuận bình quân.

Câu hỏi

C. lượng cầu càng tǎng cao. D. lượng cung càng tǎng cao.
Câu 23: Khi thất nghiệp trong xã hội tǎng cao sẽ dẫn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế sẽ
A. tǎng. B. giảm.
C. cải thiện. D củng cố
Câu 24: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều
A. công ty mới thành lập.
B. tệ nạn xã hội tiêu cựC.
C. hiện tượng xã hội tốt. D. nhiều người thu nhập cao.
Câu 25: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ lãng phí
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. nguồn lực sản xuất.
C. ngân sách nhà nướC. D. tín dụng thương mại.
Câu 26: Đối với nguồn thu ngân sách nhà nước, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ làm cho thu ngân sách
nhà nước có xu hướng
A. giảm. B. tǎng.
C. không đổi.D. ồn định.
Câu 27: Đối với ngân sách nhà nướC., khi thất nghiệp tǎng cao sẽ làm cho chi ngân sách nhà nước có
xu hướng
A. giảm. B. tǎng.
C. không đồi.D . ổn định.
Câu 28: Đối với vấn đề giải quyết việc làm, chính sách nào dưới đây sẽ góp phần hạn chế tình trạng
thất nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Mở rộng xuất khẩu lao động.
B. Đẩy mạnh trợ cấp thất nghiệp
C. Tǎng thuế đối với doanh nghiệp.
D. Tǎng thuế xuất khẩu hàng hóa.
Câu 29: Việc mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện tốt nội dung
nào dưới đây trong việc kiềm chế tỷ lệ thất nghiệp?
A. Mở rộng quy mô giáo dụC. B. Tǎng hiệu quả sử dụng vốn.
C. Tǎng tỷ lệ lao động qua đào tạo. D. Thúc đầy sản xuất và dịch vụ.
Câu 30: Việc làm nào dưới đây sẽ góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Phát triển sản xuất và dịch vụ.
B. Xóa bỏ định kiến về giới.
C. Chia đều lợi nhuận khu vựC. D . Hưởng chế độ phụ cấp khu vựC.
Câu 31: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước
cần có chính sách phù hợp để
A. chia đều lợi nhuận thường niên.
B. độc quyền phân loại hàng hóa.
C. làm trái thỏa ước lao động tập thể. D. sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
Câu 32: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước
cần có chính sách phù hợp để
A. đầy mạnh xuất khẩu lao động.
B. hạn chế xuất khẩu hàng hóa.
C. giảm quy mô doanh nghiệp. D. chia đều các nguồn thu nhập.
Câu 33: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước
cần có chính sách phù hợp để
A. khuyến khích làm giàu hợp pháp. B. tǎng cường thu thuế thất nghiệp.
C. nhận viện trợ từ nước ngoài. D. giảm quy mô doanh nghiệp nhỏ.
Câu 34: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước
cần có chính sách phù hợp để khuyến khích mọi người dân được
A. tự do làm giàu hợp pháp. B. san bằng lợi nhuận bình quân.
zoom-out-in

C. lượng cầu càng tǎng cao. D. lượng cung càng tǎng cao. Câu 23: Khi thất nghiệp trong xã hội tǎng cao sẽ dẫn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế sẽ A. tǎng. B. giảm. C. cải thiện. D củng cố Câu 24: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều A. công ty mới thành lập. B. tệ nạn xã hội tiêu cựC. C. hiện tượng xã hội tốt. D. nhiều người thu nhập cao. Câu 25: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ lãng phí A. tài nguyên thiên nhiên. B. nguồn lực sản xuất. C. ngân sách nhà nướC. D. tín dụng thương mại. Câu 26: Đối với nguồn thu ngân sách nhà nước, khi thất nghiệp tǎng cao sẽ làm cho thu ngân sách nhà nước có xu hướng A. giảm. B. tǎng. C. không đổi.D. ồn định. Câu 27: Đối với ngân sách nhà nướC., khi thất nghiệp tǎng cao sẽ làm cho chi ngân sách nhà nước có xu hướng A. giảm. B. tǎng. C. không đồi.D . ổn định. Câu 28: Đối với vấn đề giải quyết việc làm, chính sách nào dưới đây sẽ góp phần hạn chế tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Mở rộng xuất khẩu lao động. B. Đẩy mạnh trợ cấp thất nghiệp C. Tǎng thuế đối với doanh nghiệp. D. Tǎng thuế xuất khẩu hàng hóa. Câu 29: Việc mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện tốt nội dung nào dưới đây trong việc kiềm chế tỷ lệ thất nghiệp? A. Mở rộng quy mô giáo dụC. B. Tǎng hiệu quả sử dụng vốn. C. Tǎng tỷ lệ lao động qua đào tạo. D. Thúc đầy sản xuất và dịch vụ. Câu 30: Việc làm nào dưới đây sẽ góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Phát triển sản xuất và dịch vụ. B. Xóa bỏ định kiến về giới. C. Chia đều lợi nhuận khu vựC. D . Hưởng chế độ phụ cấp khu vựC. Câu 31: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. chia đều lợi nhuận thường niên. B. độc quyền phân loại hàng hóa. C. làm trái thỏa ước lao động tập thể. D. sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. Câu 32: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. đầy mạnh xuất khẩu lao động. B. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. C. giảm quy mô doanh nghiệp. D. chia đều các nguồn thu nhập. Câu 33: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. khuyến khích làm giàu hợp pháp. B. tǎng cường thu thuế thất nghiệp. C. nhận viện trợ từ nước ngoài. D. giảm quy mô doanh nghiệp nhỏ. Câu 34: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để khuyến khích mọi người dân được A. tự do làm giàu hợp pháp. B. san bằng lợi nhuận bình quân.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(348 phiếu bầu)
avatar
Tuấn Dươngchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 23:** B. giảm. Khi thất nghiệp tăng cao, sức mua giảm, dẫn đến cầu giảm, doanh nghiệp khó bán hàng, cơ hội kinh doanh giảm.<br /><br />**Câu 24:** B. tệ nạn xã hội tiêu cực. Thất nghiệp cao dẫn đến nghèo đói, thiếu thốn, dễ dẫn đến các tệ nạn như trộm cắp, ma túy...<br /><br />**Câu 25:** B. nguồn lực sản xuất. Người thất nghiệp là nguồn lực lao động không được sử dụng, gây lãng phí nguồn lực sản xuất của quốc gia.<br /><br />**Câu 26:** A. giảm. Thu nhập của người dân giảm, dẫn đến thuế thu nhập cá nhân giảm, doanh nghiệp khó khăn cũng đóng thuế ít hơn.<br /><br />**Câu 27:** B. tăng. Chính phủ phải chi nhiều hơn cho các chương trình trợ cấp thất nghiệp, an sinh xã hội...<br /><br />**Câu 28:** A. Mở rộng xuất khẩu lao động. Đây là giải pháp giúp người lao động tìm được việc làm ở nước ngoài, giảm bớt áp lực thất nghiệp trong nước.<br /><br />**Câu 29:** C. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo. Đào tạo nghề giúp người lao động có kỹ năng, dễ tìm việc làm hơn.<br /><br />**Câu 30:** A. Phát triển sản xuất và dịch vụ. Tạo ra nhiều việc làm mới, đáp ứng nhu cầu của thị trường.<br /><br />**Câu 31:** D. sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. Đầu tư vào các dự án tạo việc làm, phát triển kinh tế sẽ giúp giảm thất nghiệp.<br /><br />**Câu 32:** A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Giúp người lao động tìm việc làm ở nước ngoài.<br /><br />**Câu 33:** A. khuyến khích làm giàu hợp pháp. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khởi nghiệp, tạo ra việc làm.<br /><br />**Câu 34:** A. tự do làm giàu hợp pháp. Khơi dậy tinh thần khởi nghiệp, tạo ra nhiều việc làm.<br /><br /><br />**Lưu ý:** Các câu trả lời trên dựa trên kiến thức kinh tế vĩ mô cơ bản. Trong thực tế, tình hình thất nghiệp phức tạp hơn và cần nhiều giải pháp tổng hợp để giải quyết hiệu quả.<br />