Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 122: Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi chuyền electron có bao nhiêu vai trò sau dây? 1. Tạo ra H_(2)O và CO_(2) II. Tổng hợp ATP để cung cấp cho tế bào. III. Oxi hoá NADH và FADH_(2) để tạo ra NAD và FAD IV. Chuyển electron dến chất nhận cuối cùng là O_(2) để tạo nướC. D. 4. A. 1. B. 2. Câu 123: Cho các giai đoạn chính của quá trình phân giải glucose theo con đường hô hấp hiếu khí: C. 3. II. Chuồi truyền electron. I. Đường phân. III. Chu trình Krebs. IV. Biến đổi pyruvic acid thành acetyl - CoA. Thứ tự các giai đoạn đúng là A. 1-11 ­­­­→III­­­­→IV. B.II­­­­→I-III - IV. C. 1-111 ­­­­→II­­­­→IV. -IV­­­­→III -11. Câu 124: Cho các giai đoạn chính trong quá trình phân giải hiếu khí và các sân phẩm tạo thành của m quá trình như bảng sau: A. 1-3 4,5; II-2,4 ,5,6 và III-1.4. B. 1-2.4 .5: 11-4.5.6 và III-1.4 C. 1-3.4.5 ; 11-2,3.56 và III-45.6. D. 1-3,4: II -2.3.4.6 và III-2.45. Câu 125: Cho các giai đoạn. nơi xảy ra và số phân từ ATP được tạo ra sau mỗi giai đoạn của quá trìi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose như bảng sau đây: A. I-1-a; II-2-b và III-3-C. B. I-1-b: Il-2-a và 111-3-C. C. 1-1-b; II-3-a và III-2-C. D. I-1-a; 113-b và III-2-C. Câu 126: Khi nói về phân giai hiếu khí, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Thực tế quá trình đường phân I phân tử glucose chi tạo ra 2 phân tử ATP. II. Ở giai đoạn chuỗi chuyển electron, oxygen sẽ bị khử dể tạo ra nướC. III. Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Krebs là pyruvic acid. IV. Các phân tử CO_(2) chỉ được tạo ra ở chu trình Krebs. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 127: Quá trình hô hấp hiếu khí so với phản ứng đốt cháy có bao nhiêu đặc điểm sau đây giống nhau? I. Có sự tham gia của O_(2) II. Nǎng lượng được giài phóng ra từ từ. III. Có giải phóng nǎng lượng dưới dạng nhiệt. IV. Nǎng lượng được giải phóng là ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu hỏi

Câu 122: Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi chuyền electron có bao nhiêu vai trò sau dây?
1. Tạo ra H_(2)O và CO_(2)
II. Tổng hợp ATP để cung cấp cho tế bào.
III. Oxi hoá NADH và FADH_(2) để tạo ra NAD và FAD
IV. Chuyển electron dến chất nhận cuối cùng là O_(2) để tạo nướC.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
Câu 123: Cho các giai đoạn chính của quá trình phân giải glucose theo con đường hô hấp hiếu khí:
C. 3.
II. Chuồi truyền electron.
I. Đường phân.
III. Chu trình Krebs.
IV. Biến đổi pyruvic acid thành acetyl - CoA.
Thứ tự các giai đoạn đúng là
A. 1-11 ­­­­→III­­­­→IV.
B.II­­­­→I-III - IV.
C. 1-111 ­­­­→II­­­­→IV.
-IV­­­­→III -11.
Câu 124: Cho các giai đoạn chính trong quá trình phân giải hiếu khí và các sân phẩm tạo thành của m
quá trình như bảng sau:
A. 1-3 4,5; II-2,4 ,5,6 và III-1.4.
B. 1-2.4 .5: 11-4.5.6 và III-1.4
C. 1-3.4.5 ; 11-2,3.56 và III-45.6.
D. 1-3,4: II -2.3.4.6 và III-2.45.
Câu 125: Cho các giai đoạn. nơi xảy ra và số phân từ ATP được tạo ra sau mỗi giai đoạn của quá trìi
phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose như bảng sau đây:
A. I-1-a; II-2-b và III-3-C.
B. I-1-b: Il-2-a và 111-3-C.
C. 1-1-b; II-3-a và III-2-C.
D. I-1-a; 113-b và III-2-C.
Câu 126: Khi nói về phân giai hiếu khí, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Thực tế quá trình đường phân I phân tử glucose chi tạo ra 2 phân tử ATP.
II. Ở giai đoạn chuỗi chuyển electron, oxygen sẽ bị khử dể tạo ra nướC.
III. Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Krebs là pyruvic acid.
IV. Các phân tử CO_(2) chỉ được tạo ra ở chu trình Krebs.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 127: Quá trình hô hấp hiếu khí so với phản ứng đốt cháy có bao nhiêu đặc điểm sau đây giống nhau?
I. Có sự tham gia của O_(2)
II. Nǎng lượng được giài phóng ra từ từ.
III. Có giải phóng nǎng lượng dưới dạng nhiệt.
IV. Nǎng lượng được giải phóng là ATP.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
zoom-out-in

Câu 122: Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi chuyền electron có bao nhiêu vai trò sau dây? 1. Tạo ra H_(2)O và CO_(2) II. Tổng hợp ATP để cung cấp cho tế bào. III. Oxi hoá NADH và FADH_(2) để tạo ra NAD và FAD IV. Chuyển electron dến chất nhận cuối cùng là O_(2) để tạo nướC. D. 4. A. 1. B. 2. Câu 123: Cho các giai đoạn chính của quá trình phân giải glucose theo con đường hô hấp hiếu khí: C. 3. II. Chuồi truyền electron. I. Đường phân. III. Chu trình Krebs. IV. Biến đổi pyruvic acid thành acetyl - CoA. Thứ tự các giai đoạn đúng là A. 1-11 ­­­­→III­­­­→IV. B.II­­­­→I-III - IV. C. 1-111 ­­­­→II­­­­→IV. -IV­­­­→III -11. Câu 124: Cho các giai đoạn chính trong quá trình phân giải hiếu khí và các sân phẩm tạo thành của m quá trình như bảng sau: A. 1-3 4,5; II-2,4 ,5,6 và III-1.4. B. 1-2.4 .5: 11-4.5.6 và III-1.4 C. 1-3.4.5 ; 11-2,3.56 và III-45.6. D. 1-3,4: II -2.3.4.6 và III-2.45. Câu 125: Cho các giai đoạn. nơi xảy ra và số phân từ ATP được tạo ra sau mỗi giai đoạn của quá trìi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose như bảng sau đây: A. I-1-a; II-2-b và III-3-C. B. I-1-b: Il-2-a và 111-3-C. C. 1-1-b; II-3-a và III-2-C. D. I-1-a; 113-b và III-2-C. Câu 126: Khi nói về phân giai hiếu khí, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Thực tế quá trình đường phân I phân tử glucose chi tạo ra 2 phân tử ATP. II. Ở giai đoạn chuỗi chuyển electron, oxygen sẽ bị khử dể tạo ra nướC. III. Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Krebs là pyruvic acid. IV. Các phân tử CO_(2) chỉ được tạo ra ở chu trình Krebs. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 127: Quá trình hô hấp hiếu khí so với phản ứng đốt cháy có bao nhiêu đặc điểm sau đây giống nhau? I. Có sự tham gia của O_(2) II. Nǎng lượng được giài phóng ra từ từ. III. Có giải phóng nǎng lượng dưới dạng nhiệt. IV. Nǎng lượng được giải phóng là ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.7(240 phiếu bầu)
avatar
Trần Tuấn Thànhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Câu 122: D. 4.<br />Câu 123: D. 1-IV-III-II.<br />Câu 124: A. 1-3 4,5; II-2.4,5,6 và III-1.4.<br />Câu 125: A. 1-1-a: 11-2-b và III-3-C<br />Câu 126: D. 3.<br />Câu 127: D. 4.

Giải thích

Câu 122: Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi chuyền electron có 4 vai trò: Tạo ra $H_{2}O$ và $CO_{2}$, Tổng hợp ATP để cung cấp cho tế bào, Oxi hoá NADH và $FADH_{2}$ để tạo ra $NAD$ và $FAD$, Chuyển electron dén chất nhận cuối cùng là $O_{2}$ để tạo nước.<br />Câu 123: Thứ tự các giai đoạn chính của quá trình phân giải glucosc theo con đường hô hấp hiếu khí là: Đường phân, Biến đổi pyruvic acid thành acetyl - CoA, Chu trình Krebs, Chuỗi truyền electron.<br />Câu 124: Các giai đoạn và sản phẩm tạo thành trong quá trình phân giải hiếu khí là: Đường phân tạo ra Pyruvic acid, Chu trình Krebs tạo ra $FADH_{2}$, $CO_{2}$ và ATP, Chuỗi chuyển electron tạo ra $H_{2}O$ và ATP.<br />Câu 125: Trong quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose, Đường phân xảy ra ở tế bào chất và tạo ra 2 ATP, Chu trình Krebs xảy ra ở chất nền ti thể và tạo ra 4 ATP, Chuỗi chuyển electron xảy ra ở màng trong ti thể và tạo ra 34 ATP.<br />Câu 126: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Krebs là pyruvic acid, Các phân tử $CO_{2}$ chỉ được tạo ra ở chu trình Krebs.<br />Câu 127: Quá trình hô hấp hiếu khí và phản ứng đốt cháy đều có sự