Trang chủ
/
Kinh doanh
/
các chi tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội? B. Tốc độ tǎng lạm phát. A. Tǎng trưởng dân số. C. Tǎng trưởng việc làm. D. Tǎng trưởng kinh tê. Câu 3: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Cơ cấu kinh tế ngành và nội ngành chuyển biến tích cực; tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo và ứng dụng công nghệ cao tǎng lên. Cơ cấu lao động chuyên dịch từ khu vực nǎng suất lao động thấp sang khu vực nǎng suất lao động cao hơn . Tỉ trọng lao động nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong tổng số lao động cả nước giảm từ 48,6% nǎm xuống còn 30,3% nǎm 2020 . Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp và xây dựng tǎng từ 21,7% lên 34% : ngành dịch vụ từ 29,7% lên khoảng 35,7% trong cùng giai đoạn;. __ Đời sống người dân không ngừng được cải thiện; tạo sinh kế và nâng cao khả nǎng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Thu nhập bình quân đầu người tǎng 3.1 lần, từ 16.6 triệu đồng nǎm 2010 lên 51 ,5 triệu đồng nǎm 2019.. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm , nâng cao thu nhập cho người lao động . Mạng lưới cơ sở y tế phát triển rộng khǎp nǎng lực, chất lượng khám.. chữa bệnh và y đức được nâng lên; y tế cơ sở được chú trọng . Tuổi thọ trung bình tǎng từ 72.9 tuổi nǎm 2010 lên 73.7 tuổi vào nǎm 2020. Câu 1:Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của nước ta? A. Chuyển dịch cơ cấu lao động. B. Chuyển dịch cơ cấu ngành. C. Nǎng suất lao động xã hội. D. Vấn đề việc làm và thu nhập. Câu 2:Một nền kinh tế được coi là phát triển khi cơ cấu lao động trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ phải lớn hơn lao động tham gia vào khu vực D. nông nghiệp. A. công nghiệp B. vận tải. C. dịch vụ. Câu 3: Giải quyết tốt vấn đề nào dưới đây sẽ góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người (HDI)ở nước ta hiện nay? A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Gia tǎng tỷ trọng ngành dịch vụ. C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ. D. Giải quyết việc làm và thu nhập. Câu 4: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Đảng . Nhà nước đã quan tâm, bố trí nguôn lực từ ngân sách nhà nước và huy động nguôn lực toàn xã hội để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo .Kết quả xóa đói giảm nghèo đã tạo thêm cơ sở vững chǎc cho Việt Nam bảo đảm các quyền và lợi ích của người dân . Nổi bật là về nhà ở, đi lai, đến nǎm 2020, cả nước đã xây dựng , củng cổ được hàng vạn ngôi nhà , cǎn hộ cho người nghèo , xóa bỏ hầu hết nhà tam ở các thôn, bản; 99% địa bàn đồng bào dân tộc thiếu số , miền núi., vùng biên giới có đường giao thông từ tỉnh đến huyện, xã . Về chǎm sóc sức khỏe . trên 90% người dân đều có thẻ bảo hiểm y tế và được các dịch vụ chǎm sóc sức khỏe với chi phí thấp. Với hệ thống bệnh viện., trạm y tế và dịch vụ y tế thông suốt từ trung ương đến cơ sở , Việt Nam đã không chế, đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm:; tuôi thọ trung bình của người dân tǎng từ 64 tuôi trong thập kỷ 90 (thể kỷ XX)lên 73-75 tuôi nǎm 2020. Câu 1:Nội dung nào dưới đây thế hiện vai trò của tǎng trưởng kinh tế đối với việc xóa đói giảm nghèo ở nước ta? A. Tǎng trưởng kinh tế làm gia tǎng tỷ lệ đói nghèo. B. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chê sự tǎng trưởng kinh tế. C. Xóa đói giảm nghèo sẽ thúc đây tǎng trưởng kinh tê. D. Tǎng trưởng kinh tế là cơ sở đê xóa đói giảm nghèo. Câu 2: Việc thực hiện tôt công tác xóa đói giảm nghèo sẽ góp phần trực tiếp vào việc

Câu hỏi

các chi tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?
B. Tốc độ tǎng lạm phát.
A. Tǎng trưởng dân số.
C. Tǎng trưởng việc làm.
D. Tǎng trưởng kinh tê.
Câu 3: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Cơ cấu kinh tế ngành và nội ngành chuyển biến tích cực; tỉ trọng công nghiệp chế biến,
chế tạo và ứng dụng công nghệ cao tǎng lên. Cơ cấu lao động chuyên dịch từ khu vực
nǎng suất lao động thấp sang khu vực nǎng suất lao động cao hơn . Tỉ trọng lao động
nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong tổng số lao động cả nước giảm từ
48,6%  nǎm
xuống còn
30,3% 
nǎm 2020 . Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp và xây dựng tǎng từ
21,7%  lên
34% 
: ngành dịch vụ từ 29,7%  lên khoảng 35,7%  trong cùng giai đoạn;.
__ Đời
sống người dân không ngừng được cải thiện; tạo sinh kế và nâng cao khả nǎng tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản. Thu nhập bình quân đầu người tǎng 3.1 lần, từ 16.6 triệu đồng
nǎm 2010 lên 51 ,5 triệu đồng nǎm 2019.. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm , nâng
cao thu nhập cho người lao động . Mạng lưới cơ sở y tế phát triển rộng khǎp nǎng lực,
chất lượng khám.. chữa bệnh và y đức được nâng lên; y tế cơ sở được chú trọng . Tuổi thọ
trung bình tǎng từ 72.9 tuổi nǎm 2010 lên 73.7 tuổi vào nǎm 2020.
Câu 1:Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế
của nước ta?
A. Chuyển dịch cơ cấu lao động.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. Nǎng suất lao động xã hội.
D. Vấn đề việc làm và thu nhập.
Câu 2:Một nền kinh tế được coi là phát triển khi cơ cấu lao động trong lĩnh vực công
nghiệp và dịch vụ phải lớn hơn lao động tham gia vào khu vực
D. nông nghiệp.
A. công nghiệp
B. vận tải.
C. dịch vụ.
Câu 3: Giải quyết tốt vấn đề nào dưới đây sẽ góp phần nâng cao chỉ số phát triển con
người (HDI)ở nước ta hiện nay?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Gia tǎng tỷ trọng ngành dịch vụ.
C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.
D. Giải quyết việc làm và thu nhập.
Câu 4: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Đảng . Nhà nước đã quan tâm, bố trí nguôn lực từ ngân sách nhà nước và huy động nguôn
lực toàn xã hội để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo .Kết quả
xóa đói giảm nghèo đã tạo thêm cơ sở vững chǎc cho Việt Nam bảo đảm các quyền và lợi
ích của người dân . Nổi bật là về nhà ở, đi lai, đến nǎm 2020, cả nước đã xây dựng , củng
cổ được hàng vạn ngôi nhà , cǎn hộ cho người nghèo , xóa bỏ hầu hết nhà tam ở các thôn,
bản; 99%  địa bàn đồng bào dân tộc thiếu số , miền núi., vùng biên giới có đường giao
thông từ tỉnh đến huyện, xã . Về chǎm sóc sức khỏe . trên 90%  người dân đều có thẻ bảo
hiểm y tế và được các dịch vụ chǎm sóc sức khỏe với chi phí thấp. Với hệ thống bệnh
viện., trạm y tế và dịch vụ y tế thông suốt từ trung ương đến cơ sở , Việt Nam đã không
chế, đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm:; tuôi thọ trung bình của người dân tǎng từ 64 tuôi
trong thập kỷ 90 (thể kỷ XX)lên 73-75 tuôi nǎm 2020.
Câu 1:Nội dung nào dưới đây thế hiện vai trò của tǎng trưởng kinh tế đối với việc xóa
đói giảm nghèo ở nước ta?
A. Tǎng trưởng kinh tế làm gia tǎng tỷ lệ đói nghèo.
B. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chê sự tǎng trưởng kinh tế.
C. Xóa đói giảm nghèo sẽ thúc đây tǎng trưởng kinh tê.
D. Tǎng trưởng kinh tế là cơ sở đê xóa đói giảm nghèo.
Câu 2: Việc thực hiện tôt công tác xóa đói giảm nghèo sẽ góp phần trực tiếp vào việc
zoom-out-in

các chi tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội? B. Tốc độ tǎng lạm phát. A. Tǎng trưởng dân số. C. Tǎng trưởng việc làm. D. Tǎng trưởng kinh tê. Câu 3: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Cơ cấu kinh tế ngành và nội ngành chuyển biến tích cực; tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo và ứng dụng công nghệ cao tǎng lên. Cơ cấu lao động chuyên dịch từ khu vực nǎng suất lao động thấp sang khu vực nǎng suất lao động cao hơn . Tỉ trọng lao động nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong tổng số lao động cả nước giảm từ 48,6% nǎm xuống còn 30,3% nǎm 2020 . Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp và xây dựng tǎng từ 21,7% lên 34% : ngành dịch vụ từ 29,7% lên khoảng 35,7% trong cùng giai đoạn;. __ Đời sống người dân không ngừng được cải thiện; tạo sinh kế và nâng cao khả nǎng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Thu nhập bình quân đầu người tǎng 3.1 lần, từ 16.6 triệu đồng nǎm 2010 lên 51 ,5 triệu đồng nǎm 2019.. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm , nâng cao thu nhập cho người lao động . Mạng lưới cơ sở y tế phát triển rộng khǎp nǎng lực, chất lượng khám.. chữa bệnh và y đức được nâng lên; y tế cơ sở được chú trọng . Tuổi thọ trung bình tǎng từ 72.9 tuổi nǎm 2010 lên 73.7 tuổi vào nǎm 2020. Câu 1:Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của nước ta? A. Chuyển dịch cơ cấu lao động. B. Chuyển dịch cơ cấu ngành. C. Nǎng suất lao động xã hội. D. Vấn đề việc làm và thu nhập. Câu 2:Một nền kinh tế được coi là phát triển khi cơ cấu lao động trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ phải lớn hơn lao động tham gia vào khu vực D. nông nghiệp. A. công nghiệp B. vận tải. C. dịch vụ. Câu 3: Giải quyết tốt vấn đề nào dưới đây sẽ góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người (HDI)ở nước ta hiện nay? A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Gia tǎng tỷ trọng ngành dịch vụ. C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ. D. Giải quyết việc làm và thu nhập. Câu 4: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Đảng . Nhà nước đã quan tâm, bố trí nguôn lực từ ngân sách nhà nước và huy động nguôn lực toàn xã hội để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo .Kết quả xóa đói giảm nghèo đã tạo thêm cơ sở vững chǎc cho Việt Nam bảo đảm các quyền và lợi ích của người dân . Nổi bật là về nhà ở, đi lai, đến nǎm 2020, cả nước đã xây dựng , củng cổ được hàng vạn ngôi nhà , cǎn hộ cho người nghèo , xóa bỏ hầu hết nhà tam ở các thôn, bản; 99% địa bàn đồng bào dân tộc thiếu số , miền núi., vùng biên giới có đường giao thông từ tỉnh đến huyện, xã . Về chǎm sóc sức khỏe . trên 90% người dân đều có thẻ bảo hiểm y tế và được các dịch vụ chǎm sóc sức khỏe với chi phí thấp. Với hệ thống bệnh viện., trạm y tế và dịch vụ y tế thông suốt từ trung ương đến cơ sở , Việt Nam đã không chế, đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm:; tuôi thọ trung bình của người dân tǎng từ 64 tuôi trong thập kỷ 90 (thể kỷ XX)lên 73-75 tuôi nǎm 2020. Câu 1:Nội dung nào dưới đây thế hiện vai trò của tǎng trưởng kinh tế đối với việc xóa đói giảm nghèo ở nước ta? A. Tǎng trưởng kinh tế làm gia tǎng tỷ lệ đói nghèo. B. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chê sự tǎng trưởng kinh tế. C. Xóa đói giảm nghèo sẽ thúc đây tǎng trưởng kinh tê. D. Tǎng trưởng kinh tế là cơ sở đê xóa đói giảm nghèo. Câu 2: Việc thực hiện tôt công tác xóa đói giảm nghèo sẽ góp phần trực tiếp vào việc

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(208 phiếu bầu)
avatar
Thảo Hiếuchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của nước ta?<br />A. Chuyển dịch cơ cấu lao động.<br />B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.<br />C. Năng suất lao động xã hội.<br />D. Vấn đề việc làm và thu nhập.<br /><br />Câu 2: Một nền kinh tế được coi là phát triển khi cơ cấu lao động trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ phải lớn hơn lao động tham gia vào khu vực<br />D. nông nghiệp.<br /><br />Câu 3: Giải quyết tốt vấn đề nào dưới đây sẽ góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người (HDI) ở nước ta hiện nay?<br />D. Giải quyết việc làm và thu nhập.<br /><br />Câu 4: <br />1. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với việc xóa đói giảm nghèo ở nước ta?<br />D. Tăng trưởng kinh tế là cơ sở để xóa đói giảm nghèo.<br />2. Việc thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo sẽ góp phần trực tiếp vào việc cải thiện đời sống người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của đất nước.