Câu hỏi
Câu 1: Nguyen tir của một nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên từ của nguyen to Y có số hạt mang điện nhỏ hơn số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên A. Mg va Ca. B. Si và O. C. Al va Cl. D. Na và S. 2: Nguyên tư của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tứ của nguyên tố Y có tổng số hạt mang diçn nhiêu hơn tóng xô hạt mang điện của X là 8. Vậy X và Y lần lượt là: A. Al và Br. B. Al và Cl. D. Siva Br. C. Mg và Cl. Câu 3: Trong bảng tuân hoàn, hai nguyên to X va Y lần lượt ở chu ki 3 và 2. Tống số electron lớp ngoài cùng cua X và Y là 12 O trạng thái cơ bàn,số electron ở phân lớp p của Y nhiều hơn của X là 8. Vậy X và Y thuộc nhôm nào sau đây? A. X thuộc nhóm VA: Y thuộc nhóm IIIA B. X thuộc nhóm VIIA, Y thuộc nhóm VA C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA. Câu 4: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang diçn D. X thuộc nhôm IVA, Y thuộc nhóm VA. là 10 hạt. Kí hiệu va vị trí cùa R trong bảng tuần hoan là: A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. Na, chu kì 3, nhóm IA C. Mg, chu ki 3, nhóm IIA. D. F, chu ki 2, nho VIIA Câu 5: Nguyên từ của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tư X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí cùu X trong bàng tuân hoàn các nguyên tố hóa hoc là: A. chu kỳ 3. VA B. chu kỳ3 VIIA. C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA. Câu 6: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Vị tri của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. C. Ô số 12 chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhom IIIB. Câu 7: Cho X,Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH_(3),YO_(2)vaT_(2)O_(7) là 140 hạt. Biết Z_(T)gt Z_(Y)gt Z_(X) Nguyên tố X là A. S. B. P. C. Si. D. Cl. Câu 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong 3 nguyên tử kim loai X, Y T là 134, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiêu hơn của X là 14 và số hạt mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Tính kim loại giảm dần là: A. Ygt Xgt T. B. Tgt Xgt Y C. Ygt Tgt X. D. Tgt Ygt X Câu 9: Cho X,Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họC. Tổng số các hạt man điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các ion X^+,Y^2+,T^3+ có cùng cấu hình electron 1s^22s^22p^6 B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là Xgt Ygt T C. Bán kính ion theo thứ tự tǎng dần là X^+lt Y^2+lt T^3+ D. Nguyên tố X, Y,T đều có tính chất hóa học cơ bản là tính kim loai.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(137 phiếu bầu)
Thành Nhânthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 1: **A. Mg và Ca.** Nguyên tố X có 8 electron ở phân lớp p, nghĩa là có thể là nhóm VIA (O, S, Se...) hoặc nhóm VIIIA (Ne, Ar, Kr...). Tuy nhiên, thông tin về Y cho thấy số hạt mang điện của Y nhỏ hơn X là 12, điều này loại trừ khả năng X thuộc nhóm VIIIA. Chỉ có Mg và Ca thỏa mãn điều kiện này.<br /><br />Câu 2: **A. Al và Br.** Nguyên tố X có 7 electron ở phân lớp p, thuộc nhóm VIIA. Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn X 8 đơn vị, điều này phù hợp với Al và Br.<br /><br />Câu 3: **B. X thuộc nhóm VIIA, Y thuộc nhóm VA.** Câu hỏi này cần thêm thông tin để giải thích chi tiết hơn. Tuy nhiên, dựa trên dữ kiện cho, đáp án B là phù hợp nhất.<br /><br />Câu 4: **B. Na, chu kì 3, nhóm IA.** Tổng số hạt là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Giải hệ phương trình, ta tìm được số proton là 11, tương ứng với Na.<br /><br />Câu 5: **A. chu kỳ 3, VA.** Tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Giải hệ phương trình, ta tìm được số proton là 15, tương ứng với P (chu kỳ 3, nhóm VA).<br /><br />Câu 6: **A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.** Tổng số hạt là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Giải hệ phương trình, ta tìm được số proton là 13, tương ứng với Al (ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA).<br /><br />Câu 7: **B. P.** Câu hỏi này cần giải hệ phương trình dựa trên số proton của các nguyên tố X, Y, T và các hợp chất tương ứng. Kết quả cho thấy X là P.<br /><br />Câu 8: **D. T > Y > X.** Câu hỏi này cần giải hệ phương trình dựa trên số hạt mang điện và không mang điện của X, Y, T. Kết quả cho thấy thứ tự tính kim loại giảm dần là T > Y > X.<br /><br />Câu 9: **D. Nguyên tố X, Y, T đều có tính chất hóa học cơ bản là tính kim loại.** X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp trong một chu kì, tổng số hạt mang điện là 72. Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, có thể thấy không phải tất cả đều là kim loại.<br /><br /><br />Lưu ý: Việc giải các hệ phương trình trong các câu hỏi trên đòi hỏi kiến thức hóa học cơ bản về cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn.<br />