Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
C. Quốc hội đã quy định. Câu 5: Nhà nước ban hành và thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho những sinh viên là người dân to. thiểu số và những sinh viên có gia đinh sinh sống ở vùng núi, nhữn khu vực đặc biệt khó khǎn đê giúp họ sinh A. tiết kiệm được một khoán tiền B. yên tâm đến trường đi họC. C. có điều kiện học tập tốt hơn. D. đỡ vất vả trong học tập. Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đǎng trước pháp luật của công dân? B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. A. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. D. Tham gia góp ý vào các vấn đề của đất nướC. C. Không được dùng tiếng nói, chữ viết riêng. Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đǎng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nh: nước và xã hội? B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. A. Hỗ trợ người già neo đơn. D. Tham gia bảo vệ Tổ quốC. C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản. Câu 8: Việc làm nào sau đây thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân trước pháp luật? A. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. B. Buôn bán hàng kém chất lượng. C. Kinh doanh nhưng không nộp thuế đầy đủ. D. Sản xuất các mặt hàng bị cấm kinh doanh. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quyền bình đǎng của công dân trước pháp luật? A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí. B. Công dân thực hiện nghĩa vụ như nhau trước Nhà nướC.các tổ chức xã hội. C. Trẻ em không có nghĩa vụ phải bảo vệ môi trường. D. Công dân có quyền kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật quy định. Câu 10. Bình đẳng giới được hiểu là A. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình v. hướng thụ như nhau về thành quả. B. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và nan được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nữ C. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và ni được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nam D. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của minh v. hưởng thụ như nhau về thành quả trong mọi hoàn cành. Câu 11. Nội dung nào sau đây sai khi nói về bình đẳng giới? A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau. B. Nam, nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình C. Nam, nữ được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển. D. Chi có nam được tạo điều kiện và cơ hội đê phát huy nǎng lực của mình. Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bình đǎng giới? A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau. B. Nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình nhiều hơn nam. C. Nam được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển nhiều hơn nữ. D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của mình. Câu 13. Bình đǎng giới trong lĩnh vực chính trị được hiểu là A. nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cứ và đượ giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tố chức . B. nam được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cứ đại biểu Quốc hội.đại biên Hội đồng nhân dân.

Câu hỏi

C. Quốc hội đã quy định.
Câu 5: Nhà nước ban hành và thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho những sinh viên là người dân to.
thiểu số và những sinh viên có gia đinh sinh sống ở vùng núi, nhữn khu vực đặc biệt khó khǎn đê giúp họ
sinh
A. tiết kiệm được một khoán tiền
B. yên tâm đến trường đi họC.
C. có điều kiện học tập tốt hơn.
D. đỡ vất vả trong học tập.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đǎng trước pháp luật của công dân?
B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
A. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.
D. Tham gia góp ý vào các vấn đề của đất nướC.
C. Không được dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đǎng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nh:
nước và xã hội?
B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
A. Hỗ trợ người già neo đơn.
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốC.
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
Câu 8: Việc làm nào sau đây thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
A. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Buôn bán hàng kém chất lượng.
C. Kinh doanh nhưng không nộp thuế đầy đủ.
D. Sản xuất các mặt hàng bị cấm kinh doanh.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quyền bình đǎng của công dân trước pháp luật?
A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.
B. Công dân thực hiện nghĩa vụ như nhau trước Nhà nướC.các tổ chức xã hội.
C. Trẻ em không có nghĩa vụ phải bảo vệ môi trường.
D. Công dân có quyền kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật quy định.
Câu 10. Bình đẳng giới được hiểu là
A. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình v.
hướng thụ như nhau về thành quả.
B. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và nan
được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nữ
C. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và ni
được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nam
D. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của minh v.
hưởng thụ như nhau về thành quả trong mọi hoàn cành.
Câu 11. Nội dung nào sau đây sai khi nói về bình đẳng giới?
A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau.
B. Nam, nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình
C. Nam, nữ được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển.
D. Chi có nam được tạo điều kiện và cơ hội đê phát huy nǎng lực của mình.
Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bình đǎng giới?
A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau.
B. Nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình nhiều hơn nam.
C. Nam được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển nhiều hơn nữ.
D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của mình.
Câu 13. Bình đǎng giới trong lĩnh vực chính trị được hiểu là
A. nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cứ và đượ
giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tố chức .
B. nam được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cứ đại biểu Quốc hội.đại biên
Hội đồng nhân dân.
zoom-out-in

C. Quốc hội đã quy định. Câu 5: Nhà nước ban hành và thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho những sinh viên là người dân to. thiểu số và những sinh viên có gia đinh sinh sống ở vùng núi, nhữn khu vực đặc biệt khó khǎn đê giúp họ sinh A. tiết kiệm được một khoán tiền B. yên tâm đến trường đi họC. C. có điều kiện học tập tốt hơn. D. đỡ vất vả trong học tập. Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đǎng trước pháp luật của công dân? B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. A. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. D. Tham gia góp ý vào các vấn đề của đất nướC. C. Không được dùng tiếng nói, chữ viết riêng. Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đǎng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nh: nước và xã hội? B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. A. Hỗ trợ người già neo đơn. D. Tham gia bảo vệ Tổ quốC. C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản. Câu 8: Việc làm nào sau đây thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân trước pháp luật? A. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. B. Buôn bán hàng kém chất lượng. C. Kinh doanh nhưng không nộp thuế đầy đủ. D. Sản xuất các mặt hàng bị cấm kinh doanh. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quyền bình đǎng của công dân trước pháp luật? A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí. B. Công dân thực hiện nghĩa vụ như nhau trước Nhà nướC.các tổ chức xã hội. C. Trẻ em không có nghĩa vụ phải bảo vệ môi trường. D. Công dân có quyền kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật quy định. Câu 10. Bình đẳng giới được hiểu là A. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình v. hướng thụ như nhau về thành quả. B. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và nan được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nữ C. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình và ni được hưởng thụ thành quả nhiều hơn nam D. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của minh v. hưởng thụ như nhau về thành quả trong mọi hoàn cành. Câu 11. Nội dung nào sau đây sai khi nói về bình đẳng giới? A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau. B. Nam, nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình C. Nam, nữ được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển. D. Chi có nam được tạo điều kiện và cơ hội đê phát huy nǎng lực của mình. Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bình đǎng giới? A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau. B. Nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy nǎng lực của mình nhiều hơn nam. C. Nam được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển nhiều hơn nữ. D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy nǎng lực của mình. Câu 13. Bình đǎng giới trong lĩnh vực chính trị được hiểu là A. nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cứ và đượ giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tố chức . B. nam được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cứ đại biểu Quốc hội.đại biên Hội đồng nhân dân.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(212 phiếu bầu)
avatar
Thành Trungthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 5: C. có điều kiện học tập tốt hơn.<br />Câu 6: C. Không được dùng tiếng nói, chữ viết riêng.<br />Câu 7: D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.<br />Câu 8: A. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.<br />Câu 9: C. Trẻ em không có nghĩa vụ phải bảo vệ môi trường.<br />Câu 10: A. nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình và hưởng thụ như nhau về thành quả.<br />Câu 11: D. Chỉ có nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình.<br />C12: A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau.<br />Câu 13: A. nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tổ chức.